Cúp bóng đá châu Phi 2019
Coupe d'Afrique des Nations 2019 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Ai Cập |
Thời gian | 21 tháng 6 - 19 tháng 7 |
Số đội | 24 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 8 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Algérie (lần thứ 2) |
Á quân | Sénégal |
Hạng ba | Nigeria |
Hạng tư | Tunisia |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 101 (1,94 bàn/trận) |
Số khán giả | 943.053 (18.136 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Odion Ighalo (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Ismaël Bennacer |
Cúp bóng đá châu Phi 2019 là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 32 diễn ra tại Ai Cập, giải đấu chính thức của châu Phi. Đây là lần thứ 5 Ai Cập đăng cai giải đấu này (sau các năm 1959, 1974, 1986, 2006). Đây là lần đầu tiên giải đấu có 24 đội tuyển tham dự, thay vì 16 đội như trước đây.
Ban đầu giải đấu này diễn ra ở Cameroon sau lần đầu tiên là vào năm 1972, tuy nhiên đến ngày 30 tháng 11 năm 2018, Cameroon bị Liên đoàn bóng đá châu Phi tước quyền đăng cai do công tác chuẩn bị chậm trễ.[1][2] Và đến ngày 8 tháng 1 năm 2019, Liên đoàn bóng đá châu Phi chính thức trao quyền đăng cai giải đấu này cho Ai Cập.
Algérie giành chức vô địch lần thứ hai trong lịch sử sau khi vượt qua Sénégal với tỉ số 1-0 ở trận chung kết.
Cuộc đua giành quyền đăng cai
Có 15 quốc gia nộp hồ sơ xin đăng cai giải đấu này:[3]
Các quốc gia tham gia chạy đua đăng cai:
Các quốc gia bị loại hoặc rút lui:
- Guinée / Guiné-Bissau / Liberia / Sierra Leone
- Kenya / Uganda
- Nigeria
- Sénégal
- Zambia / Malawi / Zimbabwe
Ngày 20 tháng 11 năm 2014, CAF công bố Cameroon là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2019 (từ ngày 9 tháng 1 năm 2019, quyền đăng cai CAN 2019 được chuyển giao cho Ai Cập), Bờ Biển Ngà là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2021 và Guinée là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2023.[4][5][6][7][8]
Vòng loại
Do Maroc bỏ cuộc ở vòng loại CAN 2015 nên đội tuyển nước này không được tham dự vòng loại giải đấu nói trên.[9][10] Tuy nhiên, sau khi Liên đoàn Thể thao Châu Phi can thiệp, Maroc được quyền tái tham dự vòng loại.
Do Tchad bỏ cuộc ở vòng loại CAN 2017 nên đội tuyển nước này cũng không được tham dự vòng loại giải đấu trên.[11]
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Số lần tham dự |
Lần tham dự trước |
Thành tích tốt nhất |
Bảng xếp hạng FIFA (công bố tháng 4/2019) |
---|---|---|---|---|---|---|
Ai Cập | Chủ nhà / Top 2 Bảng J | 16 tháng 10 năm 2018 | 24 | 2017 | Vô địch (1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008, 2010) |
24 |
Madagascar | Top 2 Bảng A | 16 tháng 10 năm 2018 | 1 | Không | Lần đầu | 107 |
Tunisia | Top 2 Bảng J | 16 tháng 10 năm 2018 | 19 | 2017 | Vô địch (2004) |
28 |
Sénégal | Top 2 Bảng A | 16 tháng 10 năm 2018 | 15 | 2017 | Á quân (2002) | 23 |
Maroc | Top 2 Bảng B | 17 tháng 11 năm 2018 | 17 | 2017 | Vô địch (1976) | 45 |
Nigeria | Top 2 Bảng E | 17 tháng 11 năm 2018 | 18 | 2013 | Vô địch (1980, 1994, 2013) | 42 |
Uganda | Top 2 Bảng L | 17 tháng 11 năm 2018 | 7 | 2017 | Á quân (1978) | 79 |
Mali | Top 2 Bảng C | 17 tháng 11 năm 2018 | 11 | 2017 | Á quân (1972) | 65 |
Guinée | Top 2 Bảng H | 18 tháng 11 năm 2018 | 12 | 2015 | Á quân (1976) | 68 |
Algérie | Top 2 Bảng D | 18 tháng 11 năm 2018 | 18 | 2017 | Vô địch (1990) | 70 |
Mauritanie | Top 2 Bảng I | 18 tháng 11 năm 2018 | 1 | Không | Lần đầu | 103 |
Bờ Biển Ngà | Top 2 Bảng H | 18 tháng 11 năm 2018 | 23 | 2017 | Vô địch (1992, 2015) | 65 |
Kenya | Top 2 Bảng F | 30 tháng 11 năm 2018 | 6 | 2004 | Vòng bảng (1972, 1988, 1990, 1992, 2004) | 108 |
Ghana | Top 2 Bảng F | 30 tháng 11 năm 2018 | 22 | 2017 | Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) | 49 |
Angola | Top 2 Bảng I | 22 tháng 3 năm 2019 | 8 | 2013 | Tứ kết (2008, 2010) | 122 |
Burundi | Top 2 Bảng C | 23 tháng 3 năm 2019 | 1 | Không | Lần đầu | 136 |
Cameroon | Top 2 Bảng B | 23 tháng 3 năm 2019 | 19 | 2017 | Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002, 2017) | 54 |
Guiné-Bissau | Top 2 Bảng K | 23 tháng 3 năm 2019 | 2 | 2017 | Vòng bảng (2017) | 118 |
Namibia | Top 2 Bảng K | 23 tháng 3 năm 2019 | 3 | 2008 | Vòng bảng (1998, 2008) | 113 |
Zimbabwe | Top 2 Bảng G | 24 tháng 3 năm 2019 | 4 | 2017 | Vòng bảng (2004, 2006, 2017) | 110 |
CHDC Congo | Top 2 Bảng G | 24 tháng 3 năm 2019 | 19 | 2017 | Vô địch (1968, 1974) | 46 |
Bénin | Top 2 Bảng D | 24 tháng 3 năm 2019 | 4 | 2010 | Vòng bảng (2004, 2008, 2010) | 91 |
Tanzania | Top 2 Bảng L | 24 tháng 3 năm 2019 | 2 | 1980 | Vòng bảng (1980) | 131 |
Nam Phi | Top 2 Bảng E | 24 tháng 3 năm 2019 | 10 | 2015 | Vô địch (1996) | 73 |
Địa điểm
Dưới đây là những địa điểm tổ chức các trận đấu của cúp bóng đá châu Phi 2019.[12][13]
Cairo | ||||
---|---|---|---|---|
Sân vận động Quốc tế Cairo | Sân vận động 30 tháng 6 | Sân vận động Al Salam | ||
Sức chứa: 75.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 30.000 | ||
Alexandria | Suez | Ismailia | ||
Sân vận động Alexandria | Sân vận động Suez | Sân vận động Ismailia | ||
Sức chứa: 19.676 | Sức chứa: 27.000 | Sức chứa: 18.525 | ||
Đội hình
Mỗi đội đều phải đăng ký 23 cầu thủ (trong đó có 3 thủ môn).[14]
Bốc thăm
Lễ bốc thăm vòng bảng CAN 2019 diễn ra vào ngày 12 tháng 4 năm 2019, 20:00 CAT (UTC+2),[15] tại Giza, Ai Cập.[16] 24 đội được phân chia thành 6 bảng 4 đội.[17]
Lễ bốc thăm dựa theo bảng xếp hạng FIFA công bố vào tháng 4 năm 2019. Đội chủ nhà Ai Cập nghiễm nhiên được vào thẳng nhóm A1.[14] Đương kim vô địch Cameroon được vào thẳng nhóm 1.[18]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Ai Cập (57) (chủ nhà) |
CHDC Congo (46) |
Nam Phi (73) |
Zimbabwe (110) |
Vòng bảng
Hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng với 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 16 đội.
Tất cả các trận đấu tính theo giờ địa phương (UTC+2).
Tiêu chí xếp hạng
Nếu hai hay nhiều đội cùng điểm với nhau khi kết thúc vòng đấu bảng, các tiêu chí để xếp hạng theo thứ tự như sau:
- Thành tích đối đầu trực tiếp giữa các đội
- Hiệu số bàn thắng thua khi đối đầu trực tiếp
- Bàn thắng ghi được khi đối đầu trực tiếp
- Hiệu số bàn thắng thua trong bảng đấu
- Bàn thắng ghi được trong bảng đấu
- Ban tổ chức bốc thăm
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ai Cập (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 9 | Vòng 16 đội |
2 | Uganda | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | CHDC Congo | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
4 | Zimbabwe | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
CHDC Congo | 0–2 | Uganda |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ai Cập | 2–0 | CHDC Congo |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Zimbabwe | 0–4 | CHDC Congo |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Madagascar | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Vòng 16 đội |
2 | Nigeria | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 6 | |
3 | Guinée | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
4 | Burundi | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4 | −4 | 0 |
Guinée | 2–2 | Madagascar |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Madagascar | 1–0 | Burundi |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Madagascar | 2–0 | Nigeria |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Algérie | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 9 | Vòng 16 đội |
2 | Sénégal | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 1 | +4 | 6 | |
3 | Kenya | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
4 | Tanzania | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Maroc | 3 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 9 | Vòng 16 đội |
2 | Bờ Biển Ngà | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | |
3 | Nam Phi | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 | −1 | 3 | |
4 | Namibia | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Bờ Biển Ngà | 1–0 | Nam Phi |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Maroc | 1–0 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Namibia | 1–4 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Mali | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | Vòng 16 đội |
2 | Tunisia | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
3 | Angola | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
4 | Mauritanie | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | −3 | 2 |
Mali | 4–1 | Mauritanie |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Mauritanie | 0–0 | Angola |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ghana | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 5 | Vòng 16 đội |
2 | Cameroon | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | +2 | 5 | |
3 | Bénin | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | Guiné-Bissau | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 |
Cameroon | 2–0 | Guiné-Bissau |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Guiné-Bissau | 0–2 | Ghana |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Thứ tự các đội xếp thứ ba
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | B | Guinée | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | A | CHDC Congo | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
3 | F | Bénin | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | D | Nam Phi | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 | −1 | 3 | |
5 | C | Kenya | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
6 | E | Angola | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Goal difference; 3) Goals scored; 4) Disciplinary points; 5) Drawing of lots.
Vòng đấu loại trực tiếp
Công thức 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất
4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất |
1A vs |
1B vs |
1C vs |
1D vs | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | B | C | D | 3C | 3D | 3A | 3B | |||
A | B | C | E | 3C | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | C | F | 3C | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | D | E | 3D | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | D | F | 3D | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | E | F | 3E | 3A | 3B | 3F | |||
A | C | D | E | 3C | 3D | 3A | 3E | |||
A | C | D | F | 3C | 3D | 3A | 3F | |||
A | C | E | F | 3C | 3A | 3F | 3E | |||
A | D | E | F | 3D | 3A | 3F | 3E | |||
B | C | D | E | 3C | 3D | 3B | 3E | |||
B | C | D | F | 3C | 3D | 3B | 3F | |||
B | C | E | F | 3E | 3C | 3B | 3F | |||
B | D | E | F | 3E | 3D | 3B | 3F | |||
C | D | E | F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Sơ đồ
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
5 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | ||||||||||||||
Uganda | 0 | |||||||||||||
10 tháng 7 – Cairo (30 tháng 6) | ||||||||||||||
Sénégal | 1 | |||||||||||||
Sénégal | 1 | |||||||||||||
5 tháng 7 – Cairo (Al Salam) | ||||||||||||||
Bénin | 0 | |||||||||||||
Maroc | 4 | |||||||||||||
14 tháng 7 – Cairo (30 tháng 6) | ||||||||||||||
Bénin | 1 | |||||||||||||
Sénégal (s.h.p.) | 1 | |||||||||||||
7 tháng 7 – Alexandria | ||||||||||||||
Tunisia | 0 | |||||||||||||
Madagascar (p) | 2 (4) | |||||||||||||
11 tháng 7 – Cairo (Al Salam) | ||||||||||||||
CHDC Congo | 2 (2) | |||||||||||||
Madagascar | 0 | |||||||||||||
8 tháng 7 – Ismailia | ||||||||||||||
Tunisia | 3 | |||||||||||||
Ghana | 1 (4) | |||||||||||||
19 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | ||||||||||||||
Tunisia (p) | 1 (5) | |||||||||||||
Sénégal | 0 | |||||||||||||
8 tháng 7 – Suez | ||||||||||||||
Algérie | 1 | |||||||||||||
Mali | 0 | |||||||||||||
11 tháng 7 – Suez | ||||||||||||||
Bờ Biển Ngà | 1 | |||||||||||||
Bờ Biển Ngà | 1 (3) | |||||||||||||
7 tháng 7 – Cairo (30 tháng 6) | ||||||||||||||
Algérie | 1 (4) | |||||||||||||
Algérie | 3 | |||||||||||||
14 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | ||||||||||||||
Guinée | 0 | |||||||||||||
Algérie | 2 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Alexandria | ||||||||||||||
Nigeria | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
Nigeria | 3 | |||||||||||||
10 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | 17 tháng 7 – Cairo (Al Salam) | |||||||||||||
Cameroon | 2 | |||||||||||||
Nigeria | 2 | Tunisia | 0 | |||||||||||
6 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | ||||||||||||||
Nam Phi | 1 | Nigeria | 1 | |||||||||||
Ai Cập | 0 | |||||||||||||
Nam Phi | 1 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
Maroc | 1–1 (s.h.p.) | Bénin |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
1–4 |
|
Madagascar | 2–2 (s.h.p.) | CHDC Congo |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
|
4–2 |
|
Mali | 0–1 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ghana | 1–1 | Tunisia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
|
Loạt sút luân lưu | ||
|
4–5 |
Tứ kết
Bờ Biển Ngà | 1–1 | Algérie |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
|
Madagascar | 0–3 | Tunisia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bán kết
Play-off tranh hạng ba
Chung kết
Thống kê
Danh sách cầu thủ ghi bàn
Đã có 102 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 1.96 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
3 bàn thắng
- Riyad Mahrez
- Adam Ounas
- Cédric Bakambu
- Sadio Mané
2 bàn thắng
- Youcef Belaïli
- Baghdad Bounedjah
- Mickaël Poté
- Stéphane Bahoken
- Ahmed El Mohamady
- Mohamed Salah
- Jordan Ayew
- Mohamed Yattara
- Jonathan Kodjia
- Wilfried Zaha
- Michael Olunga
- Carolus Andriamatsinoro
- Youssef En-Nesyri
- Bongani Zungu
- Youssef Msakni
- Emmanuel Okwi
1 bàn thắng
- Sofiane Feghouli
- Islam Slimani
- Djalma
- Moise Adilehou
- Clinton N'Jie
- Banana Yaya
- Britt Assombalonga
- Jonathan Bolingi
- Chancel Mbemba
- Trézéguet
- André Ayew
- Thomas Partey
- Sory Kaba
- François Kamano
- Maxwel Cornet
- Serey Dié
- Max Gradel
- Johanna Omolo
- Anicet Abel
- Ibrahim Amada
- Faneva Imà Andriatsima
- Marco Ilaimaharitra
- Lalaïna Nomenjanahary
- Abdoulay Diaby
- Amadou Haidara
- Moussa Marega
- Diadie Samassékou
- Adama Traoré I
- Adama Traoré II
- Moctar Sidi El Hacen
- Mbark Boussoufa
- Joslin Kamatuka
- Samuel Chukwueze
- Alex Iwobi
- Kenneth Omeruo
- William Troost-Ekong
- Keita Baldé
- Krépin Diatta
- Idrissa Gueye
- Ismaïla Sarr
- Thembinkosi Lorch
- Simon Msuva
- Mbwana Samatta
- Wahbi Khazri
- Taha Yassine Khenissi
- Ferjani Sassi
- Naïm Sliti
- Patrick Kaddu
- Khama Billiat
1 bàn phản lưới nhà
- Itamunua Keimuine (trong trận gặp Maroc)
- William Troost-Ekong (trong trận gặp Algérie)
- Rami Bedoui (trong trận gặp Ghana)
- Dylan Bronn (trong trận gặp Sénégal)
Bảng xếp hạng giải đấu
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Algérie | 7 | 6 | 1 | 0 | 13 | 2 | +11 | 19 | Vô địch |
2 | Sénégal | 7 | 5 | 0 | 2 | 8 | 2 | +6 | 15 | Á quân |
3 | Nigeria | 7 | 5 | 0 | 2 | 9 | 7 | +2 | 15 | Hạng ba |
4 | Tunisia | 7 | 1 | 4 | 2 | 6 | 5 | +1 | 7 | Hạng tư |
5 | Bờ Biển Ngà | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 10 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Madagascar | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 7 | 0 | 8 | |
7 | Nam Phi | 5 | 2 | 0 | 3 | 3 | 4 | −1 | 6 | |
8 | Bénin | 5 | 0 | 4 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
9 | Maroc | 4 | 3 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 10 | Bị loại ở vòng 16 đội |
10 | Ai Cập | 4 | 3 | 0 | 1 | 5 | 1 | +4 | 9 | |
11 | Mali | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 | +3 | 7 | |
12 | Ghana | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 3 | +2 | 6 | |
13 | Cameroon | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
14 | CHDC Congo | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 6 | 0 | 4 | |
15 | Uganda | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
16 | Guinée | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 4 | |
17 | Kenya | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
18 | Angola | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
19 | Mauritanie | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | −3 | 2 | |
20 | Guiné-Bissau | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 | |
21 | Zimbabwe | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 | |
22 | Burundi | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4 | −4 | 0 | |
23 | Namibia | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 | |
24 | Tanzania | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Truyền thông
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Đài sở hữu | Ghi chú |
---|---|---|
Algérie | EPTV | |
Angola | TPA | |
Châu Á-Thái Bình Dương | BeIN Sports | [21] |
ASEAN | Fox International Channels | |
Úc | beIN Sports | [21] |
Bangladesh | Sony SIX Sony ESPN |
|
Bénin | ORTB | |
Bhutan | Sony SIX Sony ESPN |
|
Brasil | DAZN | |
Canada | beIN Sports (tiếng Anh) Univision Canada (tiếng Tây Ban Nha) RDS (tiếng Pháp) |
[21] |
Cabo Verde | RTC | |
Cộng đồng Caribe | Flow Sports | |
Trung Mỹ | ESPN | |
Colombia | Caracol TV RCN Television |
|
Cộng hòa Dân chủ Congo | RTNC | |
Trung Quốc | CCTV | |
DOMTOM | France Télévisions | |
Ai Cập | Time Sports,ERTU,Arena Sport | |
Guinea Xích Đạo | RTVGE | |
Pháp | beIN Sports | [21] |
Gabon | GTV | |
Ghana | GTV/KTV | |
Ấn Độ | Sony SIX Sony ESPN |
|
Ireland | Eurosport Ireland RTÉ Sport |
[22] |
Israel | Sport 5 | |
Ý | DAZN | [21] |
Bờ Biển Ngà | RTI | |
Cameroon | CRTV | |
Nhật Bản | NHK Fuji TV DAZN |
|
Maldives | Sony SIX Sony ESPN |
|
Mali | ORTM | |
MENA | beIN Sports | |
México | Televisa ESPN |
|
Maroc | SNRT | |
Mauritanie | TV de Mauritanie | |
Nepal | Sony SIX Sony ESPN |
|
Hà Lan | Fox Sports Hà Lan | [21] |
New Zealand | Sky Sport | |
Quần đảo Thái Bình Dương | Sky Sport | |
Pakistan | Sony SIX Sony ESPN |
|
Bồ Đào Nha | Eurosport Bồ Đào Nha | |
Nga | Match TV | |
San Marino | DAZN | |
Sénégal | RTS | |
Nam Phi | SABC | |
Nam Mỹ (trừ Brasil) | ESPN | |
Hàn Quốc | JTBC3 Fox Sports | |
Đông Nam Âu | Arena Sport 1 | |
Tây Ban Nha | Eurosport Spain | [21] |
Sri Lanka | Sony SIX Sony ESPN |
|
Châu Phi hạ Sahara | SuperSport (English and Portuguese) TV5Monde Afrique (French) Canal+ Sport Afrique |
[21] |
Togo | TVT international | |
Tunisia | ERTT | |
Thổ Nhĩ Kỳ | Tivibu Spor | [21] |
Anh Quốc | Eurosport | [22] |
Hoa Kỳ | beIN Sports (tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha) | [21] |
Thành Vatican | Fox Sports Ý | |
Vanuatu | VBTC | |
Venezuela | Venevisión |
^1 - Không bao gồm các quốc gia: Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina, Montenegro và Bắc Macedonia
Tham khảo
- ^ “Cameroon stripped of hosting 2019 Africa Cup of Nations”. France 24. ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “D-day for 2019 Africa Cup of Nations hosts Cameroon”. SowetanLIVE. ngày 30 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Decisions made by the CAF Executive Committee, convened January 24th 2014” (PDF). Cafonline.com. ngày 26 tháng 1 năm 2014.
- ^ DR Congo wants to host the 2019 Africa Cup of Nations BBC Sport. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013
- ^ Nigeria target 2019 Africa Cup of Nations Retrieved ngày 16 tháng 2 năm 2013
- ^ DR Congo bid to host 2019 Afcon Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine Star-Africa.com. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013
- ^ Kenya names Amrouche as coach, bids for 2019 Cup Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine Star-Africa. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013
- ^ “Nations Cup: 2019, 2012 and shock 2023 hosts unveiled by Caf”. BBC Sport. ngày 20 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Morocco Fined, Banned From Two AFCON Tournaments”. CAF Online. ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Morocco win appeal over Afcon 2017 and 2019 bans”. BBC Sport. ngày 2 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Withdrawal of Chad from AFCON 2017 qualifiers”. CAF. ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ “CAN 2019: ce que prévoit le nouveau cahier de charges” (bằng tiếng Pháp). Camfoot. ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Egypt's FA boss reveals host cities, stadiums for African Cup of Nations”. Al Ahram. ngày 22 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “Regulations of the Africa Cup of Nations” (PDF). Confederation of African Football.
- ^ @CAF_Online (ngày 10 tháng 4 năm 2019). “Draw time zones” (Tweet). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019 – qua Twitter.
- ^ “Decisions of the Emergency Committee Of the Confédération Africaine de Football ngày 26 tháng 1 năm 2019” (PDF). CAF. ngày 26 tháng 1 năm 2019.
- ^ “The AFCON 2019 games revealed”. CAFonline.com. Confederation of African Football. ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Draw Procedure finalized, Pots revealed” (PDF). cafonline.com. Confederation of African Football. ngày 11 tháng 4 năm 2019.
- ^ “MADBDI Referees”. Confederation of African Football. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Tunisia Vs. Mali”. Soccerway. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i j “Africa Cup of Nations: How to watch Afcon 2019 matches”. Goal.com. ngày 29 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “Eurosport lifts Africa Cup of Nations 2017 and 2019 rights”. Eurosport.com. ngày 30 tháng 11 năm 2016.