Giải vô địch bóng đá châu Âu 1972
Europees kampioenschap voetbal 1972 (tiếng Hà Lan) Championnat du Football Belgique 1972 (tiếng Pháp) UEFA Fußball-Europameisterschaft 1972 (tiếng Đức) | |
---|---|
![]() Logo chính thức | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Bỉ |
Thời gian | 14 – 18 tháng 6 |
Số đội | 32 (vòng loại) 4 (vòng chung kết) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 4 |
Số bàn thắng | 10 (2,5 bàn/trận) |
Số khán giả | 121.880 (30.470 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Giải vô địch bóng đá châu Âu 1972 (UEFA Euro 1972) là giải vô địch bóng đá châu Âu lần thứ tư do UEFA tổ chức 4 năm một lần. Vòng chung kết diễn ra tại Bỉ từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 6 năm 1972. Tại giải, đội tuyển Tây Đức giành chức vô địch châu Âu đầu tiên của mình. Với việc giành thêm chức vô địch thế giới hai năm sau đó tại World Cup 1974, đội Tây Đức trở thành tuyển quốc gia đầu tiên đồng thời giữ hai danh hiệu Đương kim vô địch châu Âu và vô địch thế giới.
Các sân vận động
Bruxelles | Liège | |
---|---|---|
Sân vận động Heysel | Sân vận động Émile Versé | Sân vận động Maurice Dufrasne |
Sức chứa: 75.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 35.000 |
![]() |
![]() | |
Antwerpen | ||
Sân vận động Bosuil | ||
Sức chứa: 60.000 | ||
![]() |
Vòng loại
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/Euro_1972.png/220px-Euro_1972.png)
Vòng loại Euro 1972 được chia làm hai giai đoạn: Ở giai đoạn đầu tiên, 32 đội bóng được chia thành 8 bảng, thi đấu theo thể thức sân nhà-sân khách, vòng tròn hai lượt tính điểm, lấy một đội đầu bảng vào vòng tứ kết. Tám quốc gia này sẽ lại được bốc thăm phân cặp, thi đấu loại trực tiếp hai lượt trận đi và về, lấy bốn đội mạnh nhất đi dự vòng chung kết.
Các quốc gia vượt qua vòng loại lần này gồm:
Đội tuyển | Số lần tham dự trước đây |
---|---|
![]() |
Lần đầu |
![]() |
Lần đầu |
![]() |
1 (1964) |
![]() |
3 (1960, 1964, 1968) |
Đội tuyển Liên Xô lần thứ tư liên tiếp có mặt tại vòng chung kết của giải.
Danh sách cầu thủ
Vòng chung kết
Bán kết | Chung kết | |||||
14 tháng 6 – Antwerpen | ||||||
![]() | 1 | |||||
18 tháng 6 – Bruxelles (Heysel) | ||||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 3 | |||||
14 tháng 6 - Bruxelles (Émile Versé) | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
17 tháng 6 - Liège | ||||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 1 |
Bán kết
Tranh hạng ba
Chung kết
Cầu thủ ghi bàn
- 4 bàn
- 1 bàn
Raoul Lambert
Odilon Polleunis
Paul Van Himst
Herbert Wimmer
Lajos Kű
Anatoliy Konkov
Đội hình tiêu biểu[1] Lưu trữ 2009-01-22 tại Wayback Machine
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
|
|
Bảng xếp hạng giải đấu
R | Đội | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 1 | 4 | 4 |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 | -2 | 2 |
3 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 | 2 |
4 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | -2 | 0 |