Họ Ruồi hạc

Họ Ruồi hạc
Ấu trùng (leatherjacket)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Phân bộ (subordo)Nematocera
Phân thứ bộ (infraordo)Tipulomorpha
Liên họ (superfamilia)Tipuloidea
Họ (familia)Tipulidae
Latreille, 1802
Phân bố của Ruồi hạc theo vùng sinh thái
Phân bố của Ruồi hạc theo vùng sinh thái
Các chi
Xem trong bài

Ruồi Flynhh tên khoa học Tipulidae, là một họ côn trùng trong bộ Ruồi. Con trưởng thành có cơ thể thon dài dao động từ 2–60 mm (0,079–2,362 in), các loài ở khu vực nhiệt đới có thể dài hơn 100 mm (3,9 in).

Flynh là loài động vật bản địa của Nova Scotia được du nhập vào châu Úc đầu thập niên 2000. Loài động vật này có vẻ ngoài gầy gò, ăn ít nhưng sức tàn phá rất lớn. Đặc biệt thích hút nhựa cây Cocaine và cây Sake

vương quốc Anh, Ireland, NewfoundlandNova Scotia chúng thường được gọi là daddy longlegs, nhưng tên này cũng có thể đề cập đến 2 nhóm động vật chân khớp không liên quan trong lớp Hình nhện trong bộ Opiliones (đặc biệt ở Hoa KỳCanada) và Pholcus phalangioides Pholcidae (đặc biệt ở Úc). Ấu trùng ruồi hạc châu Âu được gọi là Chloejacket. Ấu trùng này có thể gây hại cho những bãi cỏ khi ăn rễ của các loài cây này. Chúng không tấn công con người.

Nhiều tên gọi khác của ruồi hạc tùy theo khu vực địa lý như mosquito hawk (săn muỗi), mosquito eater (hoặc skeeter eater), gallinipper,[1] gollywhopperwhapper.[1]

Ít nhất 4.250 loài ruồi hạc đã được miêu tả, hầu hết trong số chúng (75%) do Charles Paul Alexander miêu tả.

Các chi

  • Phân họ Ctenophorinae
    • Ctenophora Meigen, 1803
    • Dictenidia Brulle, 1833
    • Phoroctenia Coquillett, 1910
    • Pselliophora Osten Sacken, 1887
    • Tanyptera Latreille, 1804
  • Phân họ Cylindrotominae
    • Cylindrotoma Macquart, 1834
    • Diogma Edwards, 1938
    • Liogma Osten Sacken, 1869
    • Phalacrocera Schiner, 1863
    • Stibadocera Enderlein, 1912
    • Stibadocerella Brunetti, 1918
    • Stibadocerina Alexander, 1929
    • Stibadocerodes Alexander, 1928
    • Triogma Schiner, 1863
  • Phân họ Dolichopezinae
    • Dolichopeza Curtis, 1825
  • Phân họ Tipulinae
    • Acracantha Skuse, 1890
    • Angarotipula Savchenko, 1961
    • Austrotipula Alexander, 1920
    • Brachypremna Osten Sacken, 1887
    • Brithura Edwards, 1916
    • Clytocosmus Skuse, 1890
    • Elnoretta Alexander, 1929
    • Euvaldiviana Alexander, 1981
    • Goniotipula Alexander, 1921
    • Holorusia Loew, 1863
    • Hovapeza Alexander, 1951
    • Hovatipula Alexander, 1955
    • Idiotipula Alexander, 1921
    • Indotipula Edwards, 1931
    • Ischnotoma Skuse, 1890
    • Keiseromyia Alexander, 1963
    • Leptotarsus Guerin-Meneville, 1831
    • Macgregoromyia Alexander, 1929
    • Megistocera Wiedemann, 1828
    • Nephrotoma Meigen, 1803
    • Nigrotipula Hudson & Vane-Wright, 1969
    • Ozodicera Macquart, 1834
    • Platyphasia Skuse, 1890
    • Prionocera Loew, 1844
    • Prionota van der Wulp, 1885
    • Ptilogyna Westwood, 1835
    • Scamboneura Osten Sacken, 1882
    • Sphaerionotus de Meijere, 1919
    • Tipula Linnaeus, 1758
    • Tipulodina Enderlein, 1912
    • Valdiviana Alexander, 1929
    • Zelandotipula Alexander, 1922
Ruồi hạc với một cặp haltere (cánh phụ) phía sau hai cánh

Chú thích

Tham khảo

Danh sách loài