Kinh tế học công cộng
Bài viết này trong loại bài Kinh tế học |
Các nền kinh tế theo vùng |
Đề cương các chủ đề |
---|
Phân loại tổng quát |
Kinh tế học vi mô · Kinh tế học vĩ mô |
Các phương pháp kỹ thuật |
Toán học ·
Kinh tế lượng
|
Lĩnh vực và tiểu lĩnh vực |
Hành vi · Văn hóa · Tiến hóa |
Danh sách |
Tạp chí · Ấn bản |
Các tư tưởng kinh tế |
Chủ đề Kinh tế học |
Quản trị kinh doanh |
---|
• Công ty • Doanh nghiệp • Tập đoàn |
· Đại hội cổ đông
· Ban cố vấn |
· Chủ tịch hội đồng quản trị
· Tổng giám đốc điều hành/Giám đốc điều hành · Giám đốc tài chính · Giám đốc công nghệ thông tin · Giám đốc nhân sự · Giám đốc kinh doanh/Giám đốc thương hiệu · Giám đốc công nghệ/Giám đốc sản xuất |
· Kinh tế hàng hóa
· Kinh tế học công cộng · Kinh tế học hành vi · Kinh tế học lao động · Kinh tế học phát triển · Kinh tế học quản trị · Kinh tế học quốc tế · Kinh tế hỗn hợp · Kinh tế kế hoạch · Kinh tế lượng · Kinh tế môi trường · Kinh tế mở · Kinh tế thị trường · Kinh tế tiền tệ · Kinh tế tri thức · Kinh tế vi mô · Kinh tế vĩ mô · Phát triển kinh tế · Thống kê kinh tế |
· Con dấu
· Hiến pháp công ty · Hợp đồng · Khả năng thanh toán của công ty · Luật phá sản · Luật thương mại · Luật thương mại quốc tế · Sáp nhập và mua lại · Thừa kế vĩnh viễn · Thực thể pháp lý · Tội phạm công ty · Tố tụng dân sự · Trách nhiệm pháp lý của công ty |
· Báo cáo tài chính
· Bảo hiểm · Bao thanh toán · Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt · Giao dịch nội bộ · Lập ngân sách vốn · Ngân hàng thương mại · Phái sinh tài chính · Phân tích báo cáo tài chính · Phí giao dịch · Rủi ro tài chính · Tài chính công · Tài chính doanh nghiệp · Tài chính quản lý · Tài chính quốc tế · Tài chính tiền tệ · Thanh lý · Thanh toán quốc tế · Thị trường chứng khoán · Thị trường tài chính · Thuế · Tổ chức tài chính · Vốn lưu động · Vốn mạo hiểm |
· Kế toán hành chính sự nghiệp
· Kế toán quản trị · Kế toán tài chính · Kế toán thuế · Kiểm toán · Nguyên lý kế toán |
· Dự báo trong kinh doanh
· Đạo đức kinh doanh · Hành vi khách hàng · Hệ thống kinh doanh · Hoạt động kinh doanh · Kế hoạch kinh doanh · Kinh doanh quốc tế · Mô hình kinh doanh · Nguyên tắc đánh giá kinh doanh · Nghiệp vụ ngoại thương (Thương mại quốc tế) · Phân tích hoạt động kinh doanh · Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh · Quá trình kinh doanh · Thống kê kinh doanh |
· Kiến trúc tổ chức
· Hành vi tổ chức · Giao tiếp trong tổ chức · Văn hóa của tổ chức · Mâu thuẫn trong tổ chức · Phát triển tổ chức · Kỹ thuật tổ chức · Phân cấp tổ chức · Mẫu mô hình tổ chức · Không gian tổ chức · Cấu trúc tổ chức |
· Khoa học Thống kê
· Marketing · Nghiên cứu thị trường · Nguyên lý thống kê · Quan hệ công chúng · Quản trị học · Tâm lý quản lý · Phương pháp định lượng trong quản lý · Thống kê doanh nghiệp |
· Định hướng phát triển
· Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (Hệ thống thông tin quản lý) · Kinh doanh điện tử · Kinh doanh thông minh · Phát triển nhân lực · Quản lý bán hàng · Quản lý bảo mật · Quản lý cấu hình · Quản lý công nghệ · Quản lý công suất · Quản lý chất lượng · Quản lý chiến lược · Quản lý chuỗi cung cấp · Quản lý dịch vụ · Quản lý dự án (Quản lý đầu tư) · Quản lý giá trị thu được · Quản lý hạ tầng · Quản lý hồ sơ · Quản lý khôi phục · Quản lý mạng · Quản lý mâu thuẫn · Quản lý môi trường · Quản lý mua sắm · Quản lý năng lực · Quản lý nguồn lực · Quản lý người dùng · Quản lý nhân sự (Quản lý tổ chức) · Quản lý phát hành · Quản lý phân phối · Quản lý quan hệ khách hàng · Quản lý rủi ro (Quản lý khủng hoảng) · Quản lý sản phẩm · Quản lý sản xuất · Quản lý sự cố · Quản lý tài chính · Quản lý tài năng (Quản lý nhân tài) · Quản lý tài nguyên · Quản lý tài sản · Quản lý tích hợp · Quản lý tính liên tục · Quản lý tính sẵn sàng · Quản lý tuân thủ · Quản lý thay đổi · Quản lý thương hiệu · Quản lý thương mại (Quản lý tiếp thị) · Quản lý tri thức · Quản lý truyền thông · Quản lý văn phòng · Quản lý vấn đề · Quản lý vận hành (Quản lý hoạt động) · Quản lý vòng đời sản phẩm · Quản trị hệ thống · Tổ chức công việc · Tổ chức hỗ trợ · Thiết kế giải pháp · Thiết kế quy trình (Quản lý quy trình) · Xây dựng chính sách |
|
Chủ đề Kinh tế |
Kinh tế học công cộng là một chuyên ngành của kinh tế học chuyên nghiên cứu về các hoạt động kinh tế của khu vực công cộng (hay khu vực nhà nước) cả ở tầm quốc gia lẫn địa phương. Các hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực công cộng là đánh thuế và chi tiêu công.
Mục tiêu của kinh tế học công cộng
Kinh tế học công cộng có ba mục tiêu:
- Tìm hiểu những hoạt động nào khu vực công cộng tham gia, và những hoạt động đó được tổ chức như thế nào.
- Tìm hiểu và dự đoán trước những hậu quả mà các hoạt động của chính phủ có thể gây ra.
- Đánh giá các phương án chính sách.
Tài chính công và kinh tế học công cộng
Tài chính công là tên gọi của một chuyên ngành kinh tế học nghiên cứu về hoạt động kinh tế của khu vực công cộng. Tuy nhiên, chuyên ngành này tập trung vào nghiên cứu cách thức nhà nước thu thuế.
Từ thập niên 1960, vai trò của nhà nước ngày càng được nhấn mạnh. Các nhà kinh tế ngày càng quan tâm hơn tới việc làm thế nào để sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế có hiệu quả và ít gây ra các hiệu ứng bóp méo nhất. Vì thế, lĩnh vực chi tiêu công cộng cũng như đánh giá các chính sách công cộng của nhà nước ngày càng được nhấn mạnh hơn. Tài chính công trở thành một bộ phận của chuyên ngành mới rộng lớn hơn, đó là kinh tế học công cộng.
Kinh tế học công cộng và kinh tế học phúc lợi
Cả hai chuyên ngành kinh tế học này cùng nghiên cứu về phúc lợi (thể hiện qua hiệu quả kinh tế và công bằng trong phân phối thu nhập). Tuy nhiên, trong khi kinh tế học phúc lợi tập trung vào phúc lợi cá nhân, thì kinh tế học công cộng hướng nhiều hơn vào phúc lợi xã hội. Đôi khi, vì không muốn tách biệt phúc lợi cá nhân với phúc lợi xã hội, nên người ta có thể gộp kinh tế học phúc lợi vào thành một bộ phận của kinh tế học công cộng.
Cả hai chuyên ngành này đều sử dụng tích cực các công cụ kinh tế học vi mô.
Tham khảo
Joseph E. Stiglitz (1995), Kinh tế học công cộng, Nguyễn Thị Hiền, Lê Ngọc Hùng và Nguyễn Văn Hưởng biên dịch, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật và Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.