Markéta Vondroušová (tiếng Séc: [ˈmarkɛːta ˈvondrouʃovaː] , sinh ngày 28 tháng 6 năm 1999) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Cộng hòa Séc.
Vondroušová đã giành được một danh hiệu đơn tại WTA Tour cũng như 7 danh hiệu đơn và 4 danh hiệu đôi tại ITF Women's Circuit. Vào ngày 10 tháng 6 năm 2019, cô có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 16 trên thế giới và là tay vợt trẻ nhất trong top 20. Vào ngày 29 tháng 4 năm 2019, cô có thứ hạng đánh đôi cao nhất là vị trí số 91.
Năm 2015, Vondroušová vô địch nội dung đôi nữ trẻ tại Giải quần vợt Úc Mở rộng với tay vợt đồng hương Miriam Kolodziejová, đánh bại Katharina Hobgarski và Greet Minnen trong trận chung kết. Cũng trong năm đó, họ vô địch nội dung đôi nữ trẻ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng , sau khi vượt qua Caroline Dolehide và Katerina Stewart trong trận chung kết.
Sau một loạt các chấn thương, sự nghiệp của Vondroušová đã được cải thiện vào năm 2019. Cô đã vào trận chung kết tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng , nơi cô thua sau 2 set đấu trước Ashleigh Barty .[ 1]
Chung kết Grand Slam
Đơn: 1 (1 á quân)
Chung kết sự nghiệp WTA
Đơn: 4 (1 danh hiệu, 3 á quân)
Chú thích
Grand Slam (0–1)
WTA Tour Championships (0–0)
Premier Mandatory & Premier 5 (0–0)
Premier (0–0)
International (1–2)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (1–1)
Đất nện (0–2)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả
T–B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1–0
tháng 4 năm 2017
Ladies Open Biel Bienne, Thụy Sĩ
International
Cứng (i)
Anett Kontaveit
6–4, 7–6(8–6)
Á quân
1–1
tháng 2 năm 2019
Hungarian Ladies Open, Budapest
International
Cứng (i)
Alison Van Uytvanck
6–1, 5–7, 2–6
Á quân
1–2
tháng 4 năm 2019
İstanbul Cup, Thổ Nhĩ Kỳ
International
Đất nện
Petra Martić
6–1, 4–6, 1–6
Á quân
1–3
tháng 6 năm 2019
Pháp Mở rộng , Paris
Grand Slam
Đất nện
Ashleigh Barty
1–6, 3–6
Chung kết ITF
Đơn: 10 (7 danh hiệu, 3 á quân)
Chú thích
$100,000
$75,000
$50,000
$25,000
$15,000
$10,000
Chung kết theo mặt sân
Cứng (2–3)
Đất nện (5–0)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả
T–B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
0–1
Tháng 3 năm 2015
ITF Sharm El Sheikh, Ai Cập
10,000
Cứng
Vera Lapko
5–7, 3–6
Vô địch
1–1
Tháng 5 năm 2015
ITF Zielona Góra, Ba Lan
10,000
Đất nện
Natela Dzalamidze
6–3, 6–3
Vô địch
2–1
Tháng 6 năm 2015
ITF Přerov, Cộng hòa Séc
15,000
Đất nện
Ekaterina Alexandrova
6–1, 6–4
Vô địch
3–1
Tháng 3 năm 2016
ITF Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ
10,000
Đất nện
Lisa Sabino
6–2, 6–0
Vô địch
4–1
Tháng 1 năm 2017
ITF Stuttgart, Đức
15,000
Cứng (i)
Anna Zaja
3–6, 6–2, 6–1
Vô địch
5–1
Tháng 2 năm 2017
ITF Grenoble, Pháp
25,000
Cứng (i)
Anna Blinkova
7–5, 6–4
Á quân
5–2
Tháng 2 năm 2017
ITF Perth, Úc
25,000
Cứng
Marie Bouzková
6–1, 3–6, 2–6
Á quân
5–3
Tháng 3 năm 2017
ITF Clare, ÚC
25,000
cỨNG
Beatriz Haddad Maia
2–6, 2–6
Vô địch
6–3
tháng 5 năm 2017
ITF Trnava, Slovakia
100,000
Đất nện
Verónica Cepede Royg
7–5, 7–6(7–3)
Vô địch
7–3
tháng 7 năm 2017
ITF Prague, Cộng hòa Séc
80,000
Đất nện
Karolína Muchová
7–5, 6–1
Đôi: 6 (4 danh hiệu, 2 á quân)
Chú thích
$100,000
$75,000
$50,000
$25,000
$15,000
$10,000
Chung kết theo mặt sân
Cứng (2–0)
Đất nện (2–2)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả
T–B
Ngày
Giải đấu
Thể loại
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1–0
Tháng 3 năm 2015
ITF Sharm El Sheikh, Ai Cập
$10,000
Cứng
Vera Lapko
Anna Morgina Caroline Rohde-Moe
6–2, 6–4
Vô địch
2–0
Tháng 5 năm 2015
ITF Zielona Góra, Ba Lan
$10,000
Đất nện
Miriam Kolodziejová
Natela Dzalamidze Margarita Lazareva
6–2, 6–2
Vô địch
3–0
Tháng 6 năm 2015
ITF Přerov, Cộng hòa Séc
$15,000
Đất nện
Miriam Kolodziejová
Martina Borecká Jesika Malečková
6–4, 6–1
Á quân
3–1
tháng 8 năm 2015
ITF Prague, Cộng hòa Séc
$75,000
Đất nện
Miriam Kolodziejová
Kateřina Kramperová Bernarda Pera
6–7(4–7) , 7–5, [1–10]
Á quân
3–2
Tháng 3 năm 2016
ITF Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ
$10,000
Đất nện
Natálie Novotná
Olga Doroshina Anastasiya Vasylyeva
2–6, 1–6
Vô địch
4–2
Tháng 1 năm 2017
ITF Stuttgart, Đức
$15,000
Cứng (i)
Miriam Kolodziejová
Anita Husarić Kimberley Zimmermann
7–6(7–3) , 7–5
Chung kết Grand Slam Trẻ
Đôi nữ trẻ
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
2014
Pháp Mở rộng
Đất nện
CiCi Bellis
Ioana Ducu Ioana Loredana Roșca
1–6, 7–5, [9–11]
Vô địch
2015
Úc Mở rộng
Cứng
Miriam Kolodziejová
Katharina Hobgarski Greet Minnen
7–5, 6–4
Vô địch
2015
Pháp Mở rộng
Đất nện
Miriam Kolodziejová
Caroline Dolehide Katerina Stewart
6–0, 6–3
Thống kê sự nghiệp
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Đơn
Chỉ có kết quả vòng đấu chính ở WTA Tour, Grand Slam và Thế vận hội được tính vào Thắng–Bại.
Tính đến Internazionali BNL d'Italia 2019 .
Thắng tay vợt trong top 10
Mùa giải
2019
Tổng số
Thắng
2
2
Cuộc sống cá nhân
Vondroušová có một hình xăm trên khuỷu tay phải; "No rain, no flowers."[ 2]
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Top Czech female tennis players
Bản mẫu:Top Czech female tennis players (doubles)
Nhà vô địch đôi nữ Úc Mở rộng
1969: Patricia Edwards / Evonne Goolagong Cawley
1970: Janet Fallis / Janet Young (tennis)
1971: Patricia Edwards / Janice Whyte
1972: Sally Irvine / Pam Whytcross
1973: Jenny Dimond / Dianne Fromholtz
1974: Nerida Gregory / Julia Hanrahan
1975: Diane Evers / Nerida Gregory
1976: Jan Morton / Jan Wilton
1977 (Jan): Keryn Pratt / Amanda Tobin
1977 (Dec): Keryn Pratt / Amanda Tobin
1978: Debbie Freeman / Kathy Mantle
1979: Linda Cassell / Susan Leo
1980: Anne Minter / Miranda Yates
1981: Maree Booth / Sharon Hodgkin
1982: Annette Gulley / Kim Staunton
1983: Bernadette Randall / Kim Staunton
1984: Louise Field / Larisa Neiland
1985: Jenny Byrne / Janine Thompson
1987: Ann Devries / Nicole Bradtke
1988: Jo-Anne Faull / Rachel McQuillan
1989: Andrea Strnadová / Eva Švíglerová
1990: Rona Mayer / Limor Zaltz
1991: Karina Habšudová / Barbara Rittner
1992: Lindsay Davenport / Nicole London
1993: Joana Manta / Ludmila Richterová
1994: Corina Morariu / Ludmila Varmužová
1995: Corina Morariu / Ludmila Varmužová
1996: Michaela Paštiková / Jitka Schönfeldová
1997: Mirjana Lučić-Baroni / Jasmin Wöhr
1998: Evie Dominikovic / Alicia Molik
1999: Eleni Daniilidou / Virginie Razzano
2000: Anikó Kapros / Christina Wheeler
2001: Petra Cetkovská / Barbora Strýcová
2002: Gisela Dulko / Angelique Widjaja
2003: Casey Dellacqua / Adriana Szili
2004: Latisha Chan / Sun Shengnan
2005: Victoria Azarenka / Marina Erakovic
2006: Sharon Fichman / Anastasia Pavlyuchenkova
2007: Evgeniya Rodina / Arina Rodionova
2008: Anastasia Pavlyuchenkova / Ksenia Lykina
2009: Christina McHale / Ajla Tomljanović
2010: Jana Čepelová / Chantal Škamlová
2011: An-Sophie Mestach / Demi Schuurs
2012: Gabrielle Andrews / Taylor Townsend
2013: Ana Konjuh / Carol Zhao
2014: Anhelina Kalinina / Elizaveta Kulichkova
2015: Miriam Kolodziejová / Markéta Vondroušová
2016: Anna Kalinskaya / Tereza Mihalíková
2017: Bianca Andreescu / Carson Branstine
2018: Liang En-shuo / Wang Xinyu
2019 : Natsumi Kawaguchi / Adrienn Nagy
2020 : Alex Eala / Priska Madelyn Nugroho
Nhà vô địch đôi nữ Pháp Mở rộng
1981 Sophie Amiach / Corinne Vanier
1982 Beth Herr / Janet Lagasse
1983 Carin Anderholm / Helena Olsson
1984 Digna Ketelaar / Simone Schilder
1985 Mariana Pérez Roldán / Patricia Tarabini
1986 Leila Meskhi / Natasha Zvereva
1987 Natalia Medvedeva (tennis) / Natasha Zvereva
1988 Alexia Dechaume-Balleret / Emmanuelle Derly
1989 Nicole Pratt / Wang Shi-ting
1990 Ruxandra Dragomir / Irina Spîrlea
1991 Eva Bes / Inés Gorrochategui
1992 Laurence Courtois / Nancy Feber
1993 Laurence Courtois / Nancy Feber
1994 Martina Hingis / Henrieta Nagyová
1995 Corina Morariu / Ludmila Varmužová
1996 Alice Canepa / Giulia Casoni
1997 Cara Black / Irina Selyutina
1998 Kim Clijsters / Jelena Dokic
1999 Flavia Pennetta / Roberta Vinci
2000 María José Martínez Sánchez / Anabel Medina Garrigues
2001 Petra Cetkovská / Renata Voráčová
2002 Anna-Lena Grönefeld / Barbora Strýcová
2003 Adriana González-Peñas / Marta Fraga
2004 Kateřina Böhmová (1986) / Michaëlla Krajicek
2005 Victoria Azarenka / Ágnes Szávay
2006 Sharon Fichman / Anastasia Pavlyuchenkova
2007 Ksenia Milevskaya / Urszula Radwańska
2008 Jessica Moore (tennis) / Polona Hercog
2009 Elena Bogdan / Noppawan Lertcheewakarn
2010 Tímea Babos / Sloane Stephens
2011 Irina Khromacheva / Maryna Zanevska
2012 Daria Gavrilova / Irina Khromacheva
2013 Barbora Krejčíková / Kateřina Siniaková
2014 Ioana Ducu / Ioana Loredana Roșca
2015 Miriam Kolodziejová / Markéta Vondroušová
2016 Paula Arias Manjón / Olga Danilović
2017 Bianca Andreescu / Carson Branstine
2018 Caty McNally / Iga Świątek
2019 Chloe Beck / Emma Navarro
2020 Eleonora Alvisi / Lisa Pigato
2021 : Alex Eala / Oksana Selekhmeteva
2022 : Sára Bejlek / Lucie Havlíčková
2023 : Tyra Caterina Grant / Clervie Ngounoue