Sân bay Düsseldorf
Sân bay quốc tế Düsseldorf | |||
---|---|---|---|
Flughafen Düsseldorf International | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Công | ||
Cơ quan quản lý | Flughafen Düsseldorf GmbH | ||
Thành phố | Düsseldorf | ||
Độ cao | 44,8 m / 147 ft | ||
Tọa độ | 51°17′22″B 006°46′0″Đ / 51,28944°B 6,76667°Đ | ||
Đường băng | |||
Sân bay quốc tế Düsseldorf (tiếng Đức: Flughafen Düsseldorf International) (IATA: DUS, ICAO: EDDL), là sân bay lớn thứ 3 ở Đức, tọa lạc ở Düsseldorf, thủ phủ của bang North Rhine-Westphalia.
Với 18,15 triệu lượt khách thông qua trong năm 2008, sân bay này xếp thứ ba ở Đức về lượng khách, sau Sân bay quốc tế Frankfurt và Sân bay quốc tế München. Và cũng là một trung tâm thứ nhì của Lufthansa, với 300 chuyến bay mỗi ngày tới 53 tuyến. Sân bay này có 750 lượt máy bay cất cánh mỗi ngày.
Sân bay Düsseldorf có cự ly 9 km so với trung tâm thành phố Düsseldorf, Đức, là sân bay hàng đầu vùng Rhine-Ruhr, vùng đô thị lớn nhất Đức, một trong những vùng đô thị lớn nhất thế giới.[1]
Düsseldorf International có hai đường băng dài 3000 mét và 2700 mét.
Sân bay này có 107 chỗ đỗ máy bay. Công suất nhà ga là 22 triệu lượt khách mỗi năm. Chủ sở hữu sân bay này gồm:
- 50% Landeshauptstadt Düsseldorf
- 50% Airport Partners GmbH (Ownership of Airport Partners GmbH: 40% Hochtief AirPort GmbH, 20% Hochtief AirPort Capital KGaA, 40% Dublin Airport Authority plc (through its wholly owned subsidiary Aer Rianta International cpt))
Thống kê lượt khách:
- 2002 14.75 triệu
- 2003 14.30 triệu
- 2004 15.20 triệu
- 2005 15.51 triệu
- 2006 16.60 triệu
- 2007 17.83 triệu
- 2008 18,15 triệu
Hãng hàng không và tuyến bay
Hãng hàng không | Các điểm đến | Ga |
---|---|---|
Aegean Airlines | Athens, Thessaloniki Theo mùa: Kalamata, Heraklion, Rhodes | B
|
Aer Lingus | Dublin | C
|
Aeroflot | Moscow-Sheremetyevo | C
|
Aeroflot vận hành bởi Rossiya | Saint Petersburg | C
|
Air China | Bắc Kinh-Thủ đô | A
|
Air France | Paris-Charles de Gaulle | B
|
Air France vận hành bởi CityJet | Paris-Charles de Gaulle | B
|
Air France vận hành bởi HOP! | Nantes | B
|
Air Malta | Malta | B
|
Air Serbia | Belgrade | C
|
airBaltic | Riga | B
|
Air VIA | Theo mùa Thuê chuyến: Burgas, Varna | C
|
Alitalia | Milan-Linate (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Rome-Fiumicino (tiếp tục lại từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015) | B
|
Alitalia vận hành bởi Alitalia CityLiner | Milan-Linate (kết thúc từ ngày 28 Tháng 3 năm 2015), Rome-Fiumicino (kết thúc từ ngày 28 tháng 3 năm 2015), Venice-Marco Polo[2] (kết thúc từ ngày 28 Tháng 3 năm 2015) | B
|
All Nippon Airways | Tokyo-Narita[3] | A
|
American Airlines | Theo mùa:[4] Chicago-O'Hare | C
|
Atlasjet | Theo mùa Thuê chuyến: Antalya | C
|
Austrian Airlines | Graz (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 4 năm 2015), Linz (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 4 năm 2015), Vienna (tiếp tục lại từ ngày 1 tháng 4 năm 2015) | A
|
Austrian Airlines vận hành bởi Tyrolean Airways | Graz (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015), Linz (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015), Vienna (kết thúc từ ngày 31 Tháng 3 năm 2015) | A
|
BMI Regional | Bristol (bắt đầu từ ngày 27 Tháng 4 năm 2015) | C
|
British Airways | London-Heathrow | B
|
British Airways vận hành bởi BA CityFlyer | London-City[5] | B
|
British Airways vận hành bởi Sun Air of Scandinavia | Billund | B
|
Bulgaria Air | Sofia (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 6 năm 2015)[6] | C
|
Bulgarian Air Thuê chuyến | Theo mùa Thuê chuyến: Varna | C
|
Cathay Pacific | Hong Kong (bắt đầu từ ngày 1/9/2015)[7] | C
|
Condor | Antalya, Djerba, Fuerteventura, Gran Canaria, Hurghada, Jerez de la Frontera, Larnaca, Santa Cruz de la Palma, Tenerife-South Theo mùa: Agadir, Chania, Corfu, Dalaman, Enfidha, Heraklion, Ibiza, Kalamata, Kos, Lanzarote, Mykonos, Rhodes, Santorini, Skiathos (bắt đầu từ ngày 25 Tháng 5 năm 2015)[8] Thuê chuyến: Dubai-Al Maktoum[9] | B, C
|
Corendon Airlines | Antalya | C
|
Croatia Airlines | Theo mùa: Dubrovnik, Split | A
|
Czech Airlines | Ostrava (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Prague | B
|
Delta Air Lines | Atlanta | C
|
easyJet | London-Gatwick | C
|
Emirates | Dubai-International | C
|
Etihad Airways | Abu Dhabi | C
|
Eurolot | Warsaw-Chopin (kết thúc từ ngày 31/3/2015)[10] | A
|
Express Airways | Theo mùa: Brač (bắt đầu từ ngày 15 Tháng 5 năm 2015) | C
|
Finnair | Helsinki (kết thúc từ ngày 28/3/2015) | B
|
Finnair vận hành bởi Flybe Nordic | Helsinki | B
|
Flybe | Birmingham, Cardiff (bắt đầu từ ngày 25 Tháng 4 năm 2015),[11] Manchester | C
|
Freebird Airlines | Theo mùa Thuê chuyến: Antalya, Istanbul-Atatürk, Izmir | C
|
Germania[12] | Beirut, Erbil, Hurghada (kết thúc từ ngày 22 Tháng 6 năm 2015),[12] Kayseri (kết thúc từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[12] Tehran-Imam Khomeini,[13] Trabzon (kết thúc từ ngày 26 Tháng 3 năm 2015)[12] Theo mùa: Lanzarote, Marsa Alam, Palma de Mallorca (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 5 năm 2015),[14] Paphos (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[12][14] Porto Santo, Sulaymaniyah Thuê chuyến: Gaziantep, Izmir, Karlovy Vary,[15] Malatya, Porto Santo, Pristina, Trabzon, Skopje[16] | B, C
|
Germanwings | Athens (bắt đầu từ ngày 9 Tháng 4 năm 2015),[17] Barcelona, Bastia, Berlin-Tegel, Bilbao, Budapest, Dresden, Dublin, Enfidha, Hamburg, Izmir, London-Heathrow, London-Stansted, Málaga, Milan-Malpensa, Naples, Nice, Palma de Mallorca, Pristina, Paris-Charles de Gaulle, Saint Petersburg, Rome-Fiumicino, Thessaloniki, Venice-Marco Polo, Vienna, Zürich Theo mùa: Antalya, Cagliari, Figari, Heraklion, Ibiza, Porto (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 4 năm 2015), Rijeka, Rhodes (bắt đầu từ ngày 4 Tháng 4 năm 2015), Reykjavik-Keflavik (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 6 năm 2015), Split | A, C
|
Germanwings vận hành bởi Eurowings | Basel/Mulhouse, Birmingham, Bucharest, Geneva, Glasgow-International, Gothenburg-Landvetter, Katowice, Leipzig/Halle, Lyon, Madrid, Manchester, Naples, Newcastle upon Tyne, Nice, Nuremberg, Poznań, Prague, Stockholm-Arlanda, Valencia, Warsaw-Chopin, Wrocław, Zürich Theo mùa: Bari, Cagliari, Catania, Dublin, Dubrovnik, Heringsdorf, Jersey (bắt đầu từ ngày 23 Tháng 5 năm 2015), Lamezia Terme, Montpellier, Newquay, Olbia, Zadar | A
|
Hahn Air | Luxembourg | B
|
Iberia Express | Madrid | B
|
Iraqi Airways | Erbil, Sulaimaniyah | C
|
InterSky | Friedrichshafen | B
|
Jet2.com | Leeds/Bradford | C
|
KLM vận hành bởi KLM Cityhopper | Amsterdam | B
|
LOT Polish Airlines | Warsaw-Chopin (tiếp tục lại từ ngày 1 Tháng 4 năm 2015) | A
|
Lufthansa | Chicago-O'Hare, Frankfurt, Munich, Newark | A
|
Mahan Air | Teheran-Imam Khomeini | C
|
Montenegro Airlines | Theo mùa: Podgorica | C
|
Nesma Airlines | Thuê chuyến: Hurghada | C
|
Nouvelair | Enfidha | C
|
Onur Air | Istanbul-Atatürk[18] Theo mùa: Antalya | C
|
Pegasus Airlines | Ankara, Istanbul-Sabiha Gökçen, Izmir, Kayseri | C
|
Royal Air Maroc | Theo mùa: Nador | C
|
S7 Airlines | Theo mùa: Moscow-Domodedovo | C
|
Scandinavian Airlines | Copenhagen, Oslo-Gardermoen, Stockholm-Arlanda | A
|
SunExpress | Izmir Theo mùa: Antalya, Istanbul-Sabiha Gökcen | C
|
SunExpress Deutschland | Adana, Ankara, Antalya, Fuerteventura, Hurghada, Gaziantep, Gazipaşa, Gran Canaria, Kayseri Theo mùa: Bodrum (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 5 năm 2015), Dalaman (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 5 năm 2015), Marsa Alam, Heraklion, Rhodes, Samsun (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015), Seville (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 4 năm 2015), Varna (bắt đầu từ ngày 7 Tháng 5 năm 2015) [19] | B, C
|
Swiss International Air Lines | Zürich | A
|
Swiss International Air Lines vận hành bởi Swiss Global Air Lines | Zürich | A
|
TAP Portugal | Lisbon | A
|
TUIfly | Antalya, Fuerteventura, Gran Canaria, Hurghada, Lanzarote, Malta, Marsa Alam, Tenerife-South Theo mùa: Corfu, Dalaman, Faro, Heraklion, Ibiza, Jerez de la Frontera, Kos, Malta, Minorca, Palma de Mallorca, Patras/Araxos, Rhodes | B, C
|
Tunisair | Tunis Theo mùa Thuê chuyến: Djerba, Enfidha | C
|
Turkish Airlines | Istanbul-Atatürk, Istanbul-Sabiha Gökcen Theo mùa: Adana, Kayseri, Samsun, Trabzon | C
|
Vueling | Barcelona Theo mùa: Santiago de Compostela (bắt đầu từ ngày 27 Tháng 6 năm 2015) | B
|
WOW air | Theo mùa: Reykjavík-Keflavík | B
|
Số liệu thống kê
Số khách và hàng hóa
style="width:75px" | style="width:150px"|Số khách | Số chuyến | Hàng hóa (tấn) | |
---|---|---|---|---|
2000 | 16.03 triệu | 194.016 | 59.361 | |
2001 | 15.40 triệu | 193.514 | 51.441 | |
2002 | 14,75 triệu | 190.300 | 46.085 | |
2003 | 14,30 triệu | 186.159 | 48.419 | |
2004 | 15,26 triệu | 200.584 | 86.267 | |
2005 | 15,51 triệu | 200.619 | 88.058 | |
2006 | 16,59 triệu | 215.481 | 97.000 | |
2007 | 17,83 triệu | 227.899 | 89.281 | |
2008 | 18,15 triệu | 228.531 | 90.100 | |
2009 | 17,79 triệu | 214.024 | 76.916 | |
2010 | 18,98 triệu | 215.540 | 87.995 | |
2011 | 20.39 triệu | 221.668 | 81.521 | |
2012 | 20,80 triệu | 210.298 | 86.820 | |
2013 | 21,23 triệu | 210.828 | 110.814 | |
2014 | 21.85 triệu | 210.732 | 114.180 | |
Nguồn: ADV[20], Düsseldorf Airport[21] |
Các tuyến bay đông khách nhất
Hạng | Điểm đến | Số khách |
---|---|---|
1 | Munich | 1.526.964 |
2 | Palma de Mallorca | 1.161.993 |
3 | Berlin | 1.113.415 |
4 | London | 923.346 |
5 | Antalya | 908.497 |
6 | Vienna | 791.867 |
7 | Istanbul | 777.310 |
8 | Zürich | 701.262 |
9 | Hamburg | 602.987 |
10 | Moskva | 498.877 |
11 | Paris | 478.889 |
12 | Dubai | 434.439 |
13 | Frankfurt | 385.343 |
14 | Copenhagen | 378.848 |
15 | Madrid | 376.146 |
16 | Barcelona | 359.032 |
17 | Milano | 315.752 |
18 | Gran Canaria | 311.909 |
19 | Abu Dhabi | 297.904 |
20 | Fuerteventura | 294.522 |
Nguồn: Destatis[22] |
Các hãng hoạt động nhiều nhất
Hạng | Hãng | Số khách |
---|---|---|
1 | Air Berlin | 7.145.126 |
2 | Lufthansa | 3.538.027 |
3 | Germanwings | 2.178.817 |
4 | Condor | 903.138 |
5 | SunExpress | 678.253 |
Nguồn: Sân bay Düsseldorf[23] |
Tham khảo
- ^ “World Gazetteer: Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2007. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ “As of December 15, Alitalia will inaugurate new daily service to Berlin and Dusseldorf”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
- ^ Press Release All Nippon Airways ngày 18 tháng 12 năm 2013
- ^ “American Airlines Adjusts International Winter Schedule” (Thông cáo báo chí). American Airlines. 31 tháng 7, 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
- ^ “BA to launch new London City routes”. Business Traveller. ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Bulgaria Air Adds Dusseldorf Service from June 2015”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ Cathay Pacific to launch new service to Düsseldorf (Press release). Cathay Pacific. ngày 3 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Condor Plans New S15 German Short”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ chuyến-flights-to-dubai-world-central “Condor to move its Thuê chuyến flights to Dubai World Central - ch-aviation.com” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Ch-aviation.ch. - ^ “EuroLOT to be liquidated, will suspend operations from March 31”. ch-aviation. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ Flybe to use two Ebraer 195 jets in new Cardiff base (Press release). Flybe. 5 Tháng 3 năm 2015.
- ^ a b c d e “Germania Flight Schedule / 30.12.2014 - 01.11.2015” (PDF). Germania. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Germania to Start Iran Service from late-Feb 2015”. Airline Route. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
- ^ a b “Germania Planned New S15 Routes as of 19NOV14”. Airline Route. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Karlovarský kraj připravuje letecké spojení se západní Evropou”. Kr-karlovarsky.cz. ngày 23 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Germania” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Germanwings”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ “OnurAir”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ “SunExpress Germany S15 Planned New Routes as of 03DEC14”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ “German Airport Statistics”.
- ^ “Düsseldorf Airport traffic statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Route Statistics Statistisches Bundesamt”.
- ^ “Facts and Figures Düsseldorf Airport”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.