Sporting CP
Câu lạc bộ bóng đá Bồ Đào NhaBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá Bồ Đào Nha
Sporting Clube de Portugal (phát âm tiếng Bồ Đào Nha : [ˈspɔɾtĩɡ ˈkluβɨ ðɨ puɾtuˈɣal] , có nghĩa là "Câu lạc bộ Thể thao Bồ Đào Nha" ), cũng được biết đến với tên gọi Sporting CP , Sporting , và phổ biến nhất là Sporting Lisbon [1] [2] [3] ở các quốc gia dùng ngôn ngữ tiếng Anh , là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại thủ đô Lisboa của Bồ Đào Nha . Câu lạc bộ hiện đang thi đấu ở Giải vô địch bóng đá Bồ Đào Nha và được người hâm mộ đặt biệt danh là Leões (Những chú sư tử ).
Sporting CP chỉ được thành lập tạm thời vào ngày 14 tháng 4 năm 1906 với tên gọi Campo Grande Sporting Club . Sau đó, vào ngày 1 tháng 7 Sporting chính thức được thành lập với tên gọi Sporting Clube de Portugal do António Félix da Costa Júnior đề cử. Đây là câu lạc bộ thành công thứ ba tại Bồ Đào Nha với 18 chức vô địch quốc gia, đứng sau Benfica (37 chức vô địch) và Porto (28 chức vô địch).
Lịch sử
Danh hiệu
Các giải đấu trong nước
The National Championship (*Hiện nay đã không còn)
Vô địch (4): 1922–1923, 1933–1934, 1935–1936, 1937–2020
Về nhì (6): 1922, 1924–1925, 1927–1928, 1932–1933, 1934–1935, 1936–1937
Vô địch (20): 1940–1941, 1943–1944, 1946–1947, 1947–1948, 1948–1949, 1950–1951, 1951–1952, 1952–1953, 195 6- 1957–1958, 1961–1962, 1965–1966, 1969–1970, 1973–1974, 1979–1980, 1981–1982, 1999–2000, 2001–2002, 2020–2021, 2023–24
Về nhì (19):
Vô địch (15): 1940–41 1944–45 1945–46 1947–48 1953–54 1962–63 1970–71 1972–73 1973–74 1977–78 1981–82 1994–95 2001–02 2006–07 2007–08
Về nhì (16):
bồ đào nha
Vô địch (-)200
Về nhì (2): 2007–2008, 2008–200917
SuperCup Cândido de Oliveira
sdcght
Vô địch (7): 1982, 1987, 1995, 2000, 2002, 2007, 2008
Về nhì (1): 1980
Vô địch (18): 1914–1915, 1918–1919, 1921–1922, 1922–1923, 1924–1925, 1927–1928, 1930–1931, 1933–1934, 1934–1935, 1935–1936, 1936–1937, 1937–1938, 1938–1939, 1940–1941, 1941–1942, 1942–1943, 1944–1945, 1946–1947
Về nhì (10): 1907–1908, 1912–1913, 1916–1917, 1917–1918, 1920–1921, 1923–1924, 1925–1926, 1931–1932, 1939–1940, 1945–1946
Vô địch (10): 1914–1915, 1915–1916, 1916–1917, 1946–1947, 1948–1949, 1960–1961, 1962–1963, 1964–1965, 1983–1984, 1990–1991
Về nhì (-):
Vô địch (1): 2005–2006
Về nhì (3): 2003–2004, 2004–2005, 2007–2008
Các giải đấu lớn ở châu Âu
Vô địch (1): 1963–1964
Về nhì (-):
Vô địch (-)
Về nhì (1): 2004–2005
Vô địch (-)
Về nhì (1): 1949
Friendly competitions
Vô địch (1): 1961
Về nhì (-):
Vô địch (2): 1967, 1970
Về nhì (1): 2005
Vô địch (1): 1969
Về nhì (-):
International Tournament in Caracas [9]
Vô địch (1): 1981
Về nhì (-):
Tournament of Bulgaria [10]
Vô địch (1): 1981
Về nhì (-):
Tournament City San Sebastián [11]
Vô địch (1): 1991
Về nhì (-):
Vô địch (1): 2000
Về nhì (-):
Vô địch (1): 2001
Về nhì (1): 1977
Vô địch (3): 2005, 2006, 2008
Về nhì (-):
Vô địch (1): 2006
Về nhì (-):
Vô địch (-)
Về nhì (1): 2008
Fenway Football Challenge
Vô địch (-)
Về nhì (1): 2010
Barclays New York Challenge
Vô địch (1): 2010
Về nhì (-):
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Tính đến ngày 1/2/2024 [13]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Cầu thủ cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Chủ tịch
Danh sách đầy đủ:[14]
Tham khảo
Liên kết ngoài
Trang web chính thức:
Các trang web chính thức của người hâm mộ:
Các trang web không chính thức và web của người hâm mộ:
The article is a derivative under the Creative Commons Attribution-ShareAlike License .
A link to the original article can be found here and attribution parties here
By using this site, you agree to the Terms of Use . Gpedia ® is a registered trademark of the Cyberajah Pty Ltd