World Soccer
World Soccer Editor Gavin Hamilton Thể loại Thể thao Tần suất Hàng tháng Lượng phát hành 30,182 (ABC Jan - Dec 2013)[1] Print and digital editions. Nhà xuất bản IPC Media, Time Inc. Năm thành lập 1960 Quốc gia United Kingdom (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland) Ngôn ngữ Tiếng Anh Website www.WorldSoccer.com
World Soccer (tên đầy đủ tiếng Anh : World Soccer Magazine ) là một tờ tạp chí bóng đá tiếng Anh được
uất bản bởi hãng truyền thông IPC Media. Trong số những cây bút kỳ cựu thường xuyên viết cho tạp chí phải kể đến nhà văn Brian Glanville.
World Soccer là một thành viên của hiệp hội ESM (European Sports Magazines - tổ chức tập hợp một số tạp chí bóng đá uy tín nhất châu Âu , hiện nay là European Sports Media ), những thành viên khác của ESM có thể kể đến các tạp chí A Bola , Don Balón , Kicker , La Gazzetta dello Sport hay Sport Express . Cùng nhau, họ bầu chọn và trao tặng hai giải thưởng "Đội bóng xuất sắc nhất tháng" và "Đội bóng xuất sắc nhất năm" của châu Âu.
Từ năm 1982 ,World Soccer cũng tổ chức bầu chọn thêm các danh hiệu "Cầu thủ hay nhất năm", "HLV hay nhất năm" và "Đội bóng hay nhất năm". Từ năm 2005 lại có thêm danh hiệu "Cầu thủ trẻ hay nhất năm" và "Trọng tài hay nhất năm". Tháng 12 năm 1999 họ cũng cho đăng danh sách "100 cầu thủ hay nhất thế kỉ 20" do mình bầu chọn. Dưới đây là danh sách những người đã được nhận giải thưởng của tạp chí này.
Cầu thủ hay nhất năm
2020 - Robert Lewandowski , Bayern Munich
2019 - Lionel Messi , FC Barcelona
2018 - Luka Modrić , Real Madrid
2017 - Cristiano Ronaldo , Real Madrid
2016 - Cristiano Ronaldo , Real Madrid
2015 - Lionel Messi , FC Barcelona
2014 - Cristiano Ronaldo , Real Madrid
2013 - Cristiano Ronaldo , Real Madrid
2012 - Lionel Messi , FC Barcelona
2011 - Lionel Messi , FC Barcelona
2010 - Xavi Hernandez , Barcelona (25,8%)[2]
2009 - Lionel Messi , FC Barcelona
2008 - Cristiano Ronaldo , Manchester United FC
2007 - Kaka , A.C. Milan
2006 - Fabio Cannavaro , Juventus & Real Madrid (40%)
2005 - Ronaldinho , FC Barcelona (39%)
2004 - Ronaldinho , FC Barcelona (29%)
2003 - Pavel Nedved , Juventus (36%)
2002 - Ronaldo , Internazionale & Real Madrid (26%)
2001 - Michael Owen , Liverpool FC
2000 - Luís Figo , FC Barcelona & Real Madrid (26%)
1999 - Rivaldo , FC Barcelona (42%)
1998 - Zinedine Zidane , Juventus (23%)
1997 - Ronaldo , FC Barcelona & Internazionale (27%)
1996 - Ronaldo , FC Barcelona (17%)
1995 - Gianluca Vialli , Juventus (18%)
1994 - Paolo Maldini , A.C. Milan (27%)
1993 - Roberto Baggio , Juventus (14%)
1992 - Marco van Basten , A.C. Milan (19%)
1991 - Jean-Pierre Papin , Olympique Marseille (25%)
1990 - Lothar Matthäus , Inter Milan (22%)
1989 - Ruud Gullit , A.C. Milan (24%)
1988 - Marco van Basten , A.C. Milan (43%)
1987 - Ruud Gullit , A.C. Milan (39%)
1986 - Diego Maradona , Napoli (36%)
1985 - Michel Platini , Juventus (21%)
1984 - Michel Platini , Juventus (54%)
1983 - Zico , Udinese (28%)
1982 - Paolo Rossi , Juventus (23%)
HLV hay nhất năm
2020 - Hansi Flick , Bayern Munich
2019 - Jürgen Klopp , Liverpool
2018 - Didier Deschamps , Pháp
2017 - Zinedine Zidane , Real Madrid
2016 - Claudio Ranieri , Leicester City
2015 - Luis Enrique , Barcelona
2014 - Joachim Löw , Đức
2013 - Jupp Heynckes , Bayern Munich
2012 – Vicente del Bosque , Spain (28.49%)[3]
2011 - Pep Guardiola , Barcelona (33.1%)
2010 - José Mourinho , Inter (48.3%)[2]
2009 - Pep Guardiola , Barcelona (62%)
2008 - Alex Ferguson , Manchester United (38%)
2007 - Alex Ferguson , Manchester United (56%)
2006 - Marcello Lippi , Đội tuyển Ý (36%)
2005 - José Mourinho , Chelsea (34%)
2004 - José Mourinho , FC Porto & Chelsea (36%)
2003 - Carlo Ancelotti , A.C. Milan (20%)
2002 - Guus Hiddink , Đội tuyển Hàn Quốc & PSV (28%)
2001 - Gérard Houllier , Liverpool (28%)
2000 - Dino Zoff , Đội tuyển Ý (18%)
1999 - Alex Ferguson , Manchester United (60%)
1998 - Arsène Wenger , Arsenal (28%)
1997 - Ottmar Hitzfeld , Borussia Dortmund (17%)
1996 - Berti Vogts , Đội tuyển Đức (28%)
1995 - Louis van Gaal , Ajax (42%)
1994 - Carlos Alberto Parreira , Đội tuyển Brasil (17%)
1993 - Alex Ferguson , Manchester United (21%)
1992 - Richard Møller-Nielsen , Đội tuyển Đan Mạch (28%)
1991 - Michel Platini , Đội tuyển Pháp (42%)
1990 - Franz Beckenbauer , Đội tuyển Tây Đức & Marseille (53%)
1989 - Arrigo Sacchi , A.C. Milan (42%)
1988 - Rinus Michels , Đội tuyển Hà Lan & Bayer Leverkusen (48%)
1987 - Johan Cruijff , Ajax (25%)
1986 - Guy Thys, Đội tuyển Bỉ (15%)
1985 - Terry Venables, Barcelona (30%)
1984 - Michel Hidalgo, Đội tuyển Pháp (30%)
1983 - Sepp Piontek, Đội tuyển Đan Mạch (29%)
1982 - Enzo Bearzot, Đội tuyển Ý (49%)
Xếp hạng các cầu thủ theo số lần nhận danh hiệu
Xếp hạng theo quốc gia
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm
Trọng tài xuất sắc nhất năm
Đội bóng xuất sắc nhất năm
Danh sách 100 cầu thủ hay nhất thế giới của thế kỷ 20
Danh sách được đăng vào số tháng 12, năm 1999 [4]
Danh sách cầu thủ
<TD:2px">
Xếp hạng cầu thủ thế kỷ 20 theo quốc gia
Quốc gia
Số cầu thủ
1
Anh
15 (12, 14, 17, 32, 36, 46, 49, 50, 51, 56, 57, 62, 68, 93, 100)
1
Brasil
15 (1, 9, 13, 18, 20, 27, 38, 39, 44, 53, 63, 64, 65, 84, 97)
3
Ý
10 (19, 21, 28, 37, 42, 47, 71, 74, 77, 90)
4
Đức
8 (4, 15, 31, 33, 35, 76, 86, 94)
5
Hà Lan
7 (3, 26, 29, 34, 54, 73, 81)
6
Argentina
6 (2, 6, 23, 52, 66, 72)
6
Pháp
6 (5, 16, 24, 45, 61, 92)
8
Hungary
4 (7, 69, 89, 95)
8
Wales
4 (30, 40, 85, 96)
9
Đan Mạch
3 (41, 59, 99)
9
Scotland
3 (22, 83, 91)
9
Uruguay
3 (70, 75, 80)
13
Tây Ban Nha
2 (79, 82)
14
Bắc Ireland
2 (8, 88)
15
Các nước khác
12
Tham khảo
Xem thêm
The article is a derivative under the Creative Commons Attribution-ShareAlike License .
A link to the original article can be found here and attribution parties here
By using this site, you agree to the Terms of Use . Gpedia ® is a registered trademark of the Cyberajah Pty Ltd