Cercle Brugge K.S.V.
Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp BỉBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Bỉ
Cercle Brugge Koninklijke Sportvereniging (phát âm tiếng Hà Lan: [ˈsɛr(ə)klə ˈbrʏɣə ˈkoːnɪŋkləkə ˈspɔrtfəˌreːnəɣɪŋ]) là một câu lạc bộ bóng đá Bỉ từng 3 lần vô địch Bỉ và 2 lần đoạt Cúp bóng đá Bỉ. Sân nhà của Cercle Brugge là sân vận động Jan Breydel (dùng chung với đối thủ truyền kiếp Club Brugge.
Lịch sử
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
- Tính đến ngày 24/1/2024[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Cầu thủ nổi tiếng
- Eddie Krnčević
- Vital Borkelmans
- Robert Braet
- Fernand Goyvaerts
- Pierre Hanon
- Alphonse Six
- Guy Thys
- Nico Vaesen
- Yves Vanderhaeghe
- Florimond Vanhalme
- Jules Verriest
- Josip Weber
- Branko Karačić
|
- Benny Nielsen
- Morten Olsen
- Paulus Roiha
- Kari Ukkonen
- Didier Six
- Nacer Abdellah
- Virgall Joemankhan
- Dorinel Munteanu
- Tibor Selymes
- Zoran Bojović
- Zdenko Vukasović
- Kalusha Bwalya
- Charly Musonda
|
Cầu thủ chơi nhiều trận nhất
Tính đến 20 tháng 1 năm 2007 theo www.cerclemuseum.be
#
|
Tên
|
Thời gian thi đấu
|
Số trận
|
Số bàn thắng
|
1
|
Jules Verriest
|
1965 - 1981
|
492
|
8
|
2
|
Geert Broeckaert
|
1978 - 1991
|
375
|
19
|
3
|
Arthur Ruysschaert
|
1925 - 1944
|
372
|
108
|
4
|
Roger Claeys
|
1941 - 1957
|
362
|
48
|
5
|
Jackie De Caluwé
|
1951 - 1966
|
354
|
32
|
6
|
Robert Braet
|
1928 - 1948
|
352
|
0
|
7
|
Rudy Poorteman
|
1979 - 1991
|
347
|
7
|
8
|
Wim Kooiman
|
1980 - '88/1994 - '98
|
339
|
25
|
|
Bram Van Kerkhof
|
1974 - 1985
|
339
|
14
|
10
|
Franky Simon
|
1962 - 1975
|
334
|
2
|
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
Tính đến 20 tháng 1 năm 2007 theo www.cerclemuseum.be
#
|
Tên
|
Thời gian thi đấu
|
Số trận
|
Số bàn thắng
|
1
|
Marcel Pertry
|
1943 - 1955
|
280
|
140
|
2
|
Josip Weber
|
1988 - 1994
|
204
|
136
|
3
|
Dirk Beheydt
|
1975 - 1984
|
295
|
115
|
4
|
Michel Vanderbauwhede
|
1920 - 1932
|
231
|
109
|
5
|
Arthur Ruysschaert
|
1925 - 1944
|
372
|
108
|
6
|
Gilbert Bailliu
|
1953 - 1966
|
227
|
104
|
7
|
Louis Saeys
|
1903 - 1927
|
305
|
103
|
8
|
Gérard Devos
|
1921 - 1930
|
178
|
100
|
9
|
Alphonse Six
|
1907 - 1912
|
89
|
93
|
10
|
André Saeys
|
1928 - '35/1941 - '42
|
172
|
55
|
|
Eric Buyse
|
1959 - 1970
|
265
|
55
|
Huấn luyện viên
- 1910-14: Joseph Dewulf
- 1914-28: Louis Saeys
- 1928-37: Florimond Vanhalme
- 1937-38: William Maxwell
- 1938-40: Hugo Fenichel
- 1940-41: Florimond Vanhalme
- 1941-42: Louis Saeys
- 1942-44: Willy Steyskal
- 1944-46: Louis Baes
- 1946-48: André Deschepper
- 1948-50: Louis Baes
- 1950-51: Georges Vanden Bempt
- 1951-52: Bill Kennedy
- 1952-53: Louis Versyp
- 1953-54: Arthur Ruysschaert
- 1954-56: Guy Thys
- 1956-57: Louis Versyp
- 1958-62: Edmond Delfour
- 1962-63: Jules Bigot
- 1963-66: Georges Meuris
- 1966-67: Jules Van Dooren
- 1967-72: Urbain Braems
|
- 1972-77: Han Grijzenhout
- 1977-78: Lakis Petropoulos
- 1978: Lucien Masyn
- 1978-79: Han Grijzenhout
- 1979-82: Leo Canjels
- 1982-83: Han Grijzenhout
- 1983-84: Henk Houwaart
- 1984: Bram Van Kerkhof
- 1984-87: Georges Leekens
- 1987-88: René Taelman
- 1988-89: Roland Rotty
- 1989-91: Han Grijzenhout
- 1991: Eric Lagrou
- 1991-93: Henk Houwaart
- 1993-94: Georges Leekens
- 1994-97: Jerko Tipurić
- 1997-98: Rudy Verkempinck
- 1998-99: Ronny Desmedt
- 1999-02: Dennis Van Wijk
- 2002-04: Jerko Tipurić
- 2004-07: Harm Van Veldhoven
- 2007-10: Glen De Boeck
- 2010-12: Bob Peeters
- 2012: Lorenzo Staelens
- 2012-13: Foeke Booy
- 2013-14: Lorenzo Staelens
- 2014-15: Arnar Viðarsson
- 2015: Dennis Van Wijk
- 2015-16: Frederik Vanderbiest
- 2016-17: José Riga
- 2016: Vincent Euvrard
- 2017-18: Franky Vercauten
- 2018-19: Lauret Guyot
- 2019-20: Fabien Mercadal
|
Chủ tịch câu lạc bộ
- 1899-05: Leon De Meester
- 1905-07: Raoul Daufresne de la Chevalerie
- 1907-09: Leon De Meester
- 1909-11: Albéric de Formanoir de la Cazerie
- 1911-25: René de Peellaert
- 1927-37: Paul Dautricourt
|
- 1937-50: Edgard De Smedt
- 1950-53: Yves Dautricourt
- 1953-67: Pierre Vandamme
- 1967-70: Robert Braet
- 1970-02: Paul Ducheyne
- 2002-11: Frans Schotte
- 2012–15: Paul Vanhaecke
- 2015–20: Frans Schotte
- 2020- nay: Vincent Goemaere
|
Thành tích
- Giải vô địch bóng đá Bỉ:
- Vô địch (3): 1910-11, 1926-27, 1929-1930
- Giải vô địch bóng đá hạng hai Bỉ:
- Vô địch (4): 1937-38, 1970-71, 1978-79, 2002-03
- Hạng nhì (1): 1960-61
- Cúp bóng đá Bỉ:
- Vô địch (2): 1926-27, 1984-85
- Hạng nhì (3): 1912-13, 1985-86, 1995-96
- Siêu cúp bóng đá Bỉ:
- Hạng nhì (2): 1984-85, 1995-96
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang chủ (tiếng Anh)/(tiếng Pháp)/(tiếng Hà Lan)
|
---|
Mùa giải | Cúp Vô địch (1895–1904) | |
---|
Hạng Nhất (1904–1926) | |
---|
Hạng đấu Danh dự (1926–1952) | |
---|
Hạng Nhất (1952–1993) | |
---|
Giải đấu Bỉ (1993–2008) | |
---|
Giải chuyên nghiệp Bỉ (2008–2016) |
- 2008–09
- 2009–10
- 2010–11
- 2011–12
- 2012–13
- 2013–14
- 2014–15
- 2015–16
|
---|
Giải hạng nhất A Bỉ (2016–nay) | |
---|
|
---|
Câu lạc bộ | Mùa giải 2017–18 | |
---|
Cũ | Hoạt động | |
---|
Giải thể |
- ASV Oostende
- Beerschot
- Beringen
- Beveren
- Boom
- Athletic Club Bruxelles
- Daring Bruxelles
- Excelsior Bruxelles
- FC Bruxelles
- Olympia Bruxelles
- Skill Bruxelles
- Sporting Bruxelles
- Edegem
- Germinal Beerschot
- Harelbeke
- Hasselt
- Heusden-Zolder
- Ixelles
- La Forestoise
- La Louvière
- Lommel
- Lyra
- Mons
- Montegnée
- Mouscron
- RWDM
- Seraing
- Sint-Niklaas
- Stade Leuven
- Tilleur
- Tongeren
- RRC Tournai
- Uccle
- Verbroedering Geel
- Verviétois
- Waregem
- Waterschei
|
---|
|
---|
|
---|
Thống kê và giải thưởng | |
---|
Bóng đá Bỉ |
---|
|
Đội tuyển | |
---|
Hệ thống giải | Cấp 1 | |
---|
Cấp 2 |
- Giải bóng đá hạng nhất B quốc gia Bỉ
|
---|
Cấp 3 |
- Giải bóng đá nghiệp dư hạng nhất quốc gia Bỉ
|
---|
Cấp 4 |
- Giải bóng đá nghiệp dư hạng nhì quốc gia Bỉ (3 bảng)
|
---|
Cấp 5 |
- Giải bóng đá nghiệp dư hạng ba quốc gia Bỉ (4 bảng)
|
---|
Cấp 6–9 | |
---|
Cũ |
- Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Bỉ, Giải bóng đá hạng ba quốc gia Bỉ, Giải bóng đá hạng tư quốc gia Bỉ
|
---|
|
---|
Hệ thống giải nữ |
- Super League Vrouwenvoetbal
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- BeNe League (2012–2015, chung với Hà Lan)
|
|
---|
Cúp quốc nội | Nam | |
---|
Nữ |
- Cúp bóng đá nữ Bỉ
- BeNe Super Cup (2011–2012, chung với Hà Lan)
|
---|
|
---|