Barra do Turvo
Município de Barra do Turvo | |||||
| |||||
Hino | |||||
Ngày kỉ niệm | 21 tháng 3 | ||||
---|---|---|---|---|---|
Thành lập | Không có thông tin | ||||
Nhân xưng | barra-turvense | ||||
Prefeito(a) | Luís Padilha (PT) | ||||
Vị trí | |||||
![]() | |||||
Bang | ![]() | ||||
Mesorregião | Litoral Sul Paulista | ||||
Microrregião | Registro | ||||
Các đô thị giáp ranh | Norte: Iporanga e Eldorado;
Sul: Cananéia, Guaraqueçaba, Campina Grande do Sul; Leste: Cajati; Oeste: Adrianópolis. | ||||
Khoảng cách đến thủ phủ | Không có thông tin | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 1.007,285 km² | ||||
Dân số | 7.744 Người est. IBGE/2008 [1] | ||||
Mật độ | 8,8 Người/km² | ||||
Cao độ | 158 mét | ||||
Khí hậu | Cận nhiệt đới Cfb | ||||
Múi giờ | UTC-3 | ||||
Các chỉ số | |||||
HDI | 0,663 PNUD/2000 | ||||
GDP | R$ 20.360.722,00 IBGE/2003 | ||||
GDP đầu người | R$ 2.394,82 IBGE/2003 |
Barra do Turvo là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 24º45'23" độ vĩ nam và kinh độ 48º30'17" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 158 m. Dân số năm 2004 ước tính là 8.613 người.
Địa lý
Thông tin nhân khẩu
Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 8.108
- Dân số thành thị: 2.880
- Dân số nông thôn: 5.228
- Nam giới: 4.252
- Nữ giới: 3.856
Mật độ dân số (người/km²): 8,07
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 29,51
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 65,20
Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 3,38
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 78,23%
Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,663
- Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,563
- Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,670
- Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,755
(Nguồn: IPEADATA)
Sông ngòi
- Rio Turvo
- Rio Pardo
Tham khảo
- ^ “Estimativas da população para 1º de julho de 2008” (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập 5 tháng 9 năm 2008.