Kình địch bóng đá Việt Nam – Thái Lan
Trận đấu giữa Thái Lan và Việt Nam tại vòng bảng Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008 trên sân vận động Surakul, Phuket, Thái Lan | |
Môn thể thao | Bóng đá |
---|---|
Địa điểm | Châu Á (AFC) Đông Nam Á (AFF) |
Gặp nhau lần đầu | Nam: Việt Nam Cộng hòa 2–1 Thái Lan Giao hữu (1956) Nữ: Thái Lan 3–2 Việt Nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997 (7 tháng 10 năm 1997) |
Gặp nhau gần nhất | Nam: Thái Lan 1–0 Việt Nam Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022 (16 tháng 1 năm 2023) Nữ: Việt Nam 1–0 Thái Lan Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 (21 tháng 5 năm 2022) |
Thống kê | |
Số lần gặp nhau | Nam: 55 Nữ: 36 |
Thắng nhiều nhất | Nam: Việt Nam (23) Nữ: Việt Nam (18) |
Chuỗi trận mọi thời đại | Nam: Việt Nam thắng: 23 Hòa nhau: 11 Thái Lan thắng: 21 Nữ: Việt Nam thắng: 18 Hòa nhau: 9 Thái Lan thắng: 9 |
Trận thắng đậm nhất | Nam: Thái Lan 0–5 Việt Nam Cộng hòa Đại hội Thể thao Bán đảo Đông Nam Á 1967 (14 tháng 12 năm 1967) Nữ: Thái Lan 5–0 Việt Nam Vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2008 (10 tháng 6 năm 2007) |
Chuỗi thắng dài nhất | Nam: Việt Nam Cộng hòa (5 – trận 1 đến trận 5) Việt Nam Cộng hòa (5 – trận 14 đến trận 18) Thái Lan (5 – trận 27 đến trận 31) Nữ: Việt Nam (3 – trận 3 đến trận 5) Việt Nam (3 – trận 14 đến trận 16) Việt Nam (3 – trận 34 đến trận 36) |
Chuỗi bất bại dài nhất | Nam: Thái Lan (11 – trận 33 đến trận 43) Nữ: Việt Nam (8 – trận 14 đến trận 21) |
Chuỗi thắng hiện tại | Nam: Thái Lan (1) Nữ: Việt Nam (3) |
Chuỗi bất bại hiện tại | Nam: Thái Lan (6) Nữ: Việt Nam (6) |
Sự kình địch bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan là sự kình địch thể thao giữa hai quốc gia có nền bóng đá được xem là phát triển nhất của Đông Nam Á, thường để xác định đội nào mới thực sự đứng đầu ở khu vực này (mặc dù trên lý thuyết Úc mới là đội tuyển mạnh nhất Đông Nam Á hiện tại, khi họ trở thành thành viên chính thức của AFF vào năm 2013). Hai đội đã chạm trán với nhau tổng cộng 55 trận kể từ năm 1956 đến nay.
Sự chia cắt lãnh thổ Việt Nam vào năm 1954 đã dẫn tới việc đội tuyển Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam Việt Nam là đại diện chính thức cho Việt Nam trong các cuộc đối đầu với Thái Lan đến năm 1975. Dù Việt Nam đã tái thống nhất vào năm 1976, nền bóng đá nước này chỉ chính thức tái hội nhập với thể thao quốc tế vào năm 1991 sau một khoảng thời gian đóng cửa đất nước. Sau 55 lần đối đầu, Việt Nam đang nhỉnh hơn khi đánh bại Thái Lan 23 lần, so với 21 chiến thắng của người Thái, còn lại là 11 lần bất phân thắng bại. Tuy nhiên, tính từ năm 1991, Việt Nam hoàn toàn lép vế trước Thái Lan khi chỉ có 3 chiến thắng, còn lại là 9 trận hòa và 16 trận thua sau 28 lần đối đầu.
Là một trong những cặp kỳ phùng địch thủ nổi tiếng của Đông Nam Á và được truyền thông của châu Á ví như "Siêu kinh điển Đông Nam Á" hoặc "El Clasico của ASEAN", các trận đấu giữa Việt Nam và Thái Lan luôn được đông đảo người hâm mộ hai nước theo dõi.[1][2][3][4]
Lịch sử
Sự kình địch bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan bắt nguồn từ các cuộc chiến tranh và xung đột quân sự giữa hai nước trong nhiều thế kỷ, cùng với sự cạnh tranh gần đây về kinh tế.[5] Hơn nữa, Thái Lan trong nhiều năm qua là đội có bề dày thành tích vượt trội ở làng bóng đá Đông Nam Á khi đang nắm giữ kỷ lục về số lần vô địch AFF Cup và SEA Games, nên họ luôn được xem là đối thủ lớn nhất của Việt Nam kể từ khi đội tuyển nước này tái hội nhập vào năm 1991.[6] Sự kình địch giữa hai đội dần trở nên gay gắt hơn với việc các cổ động viên cũng như báo chí, truyền thông của Việt Nam luôn từ chối thừa nhận sự thống trị hiện tại của bóng đá Thái Lan tại Đông Nam Á đã khiến giới truyền thông và phần lớn các cổ động viên Việt Nam cảm thấy khó chịu, khi họ sẵn sàng chấp nhận cho đội nhà có thể "thua bất cứ ai ngoại trừ Thái Lan".[7] Mối kình địch này bắt đầu từ trận chung kết SEA Games 1995, khi Thái Lan thắng Việt Nam 4–0 để đoạt huy chương vàng.
Khi bóng đá Việt Nam trở lại với đấu trường quốc tế, đội tuyển nước này chủ yếu đối đầu Thái Lan ở các giải đấu như SEA Games, AFF Cup và ít thường xuyên hơn là vòng loại World Cup. Khác với sự thắng thế khi đối đầu với những đội bóng láng giềng khác như Malaysia, Indonesia hay Singapore, Việt Nam thua nhiều hơn thắng trước người Thái, và nhiều trận gần như thua toàn diện trước đối thủ, từ kỹ thuật cơ bản, tư duy chơi bóng,[8][9] cho đến tâm lý và bản lĩnh thi đấu.[10] Do đó, Thái Lan được xem là một đối thủ kỵ giơ và là nỗi ám ảnh của người Việt cho tham vọng thống trị bóng đá Đông Nam Á. Đã có thời kỳ, Việt Nam chủ yếu đá bằng tinh thần trước Thái Lan, hơn là đối chọi sòng phẳng về đấu pháp và chiến thuật. [11] Ngay cả khi đang là đương kim vô địch AFF Cup và SEA Games, và trong lúc người Thái chạm đáy thành tích và phong độ, việc đánh bại họ dường như chưa bao giờ đơn giản với Việt Nam.[12]
Việc bóng đá Việt Nam thường xuyên thất bại trước Thái Lan ở các giải đấu quốc tế khiến truyền thông và dư luận Việt Nam, với sự tị nạnh rất cao, thường so sánh đội nhà với Thái Lan và luôn muốn Việt Nam phải hơn Thái Lan trên mọi phương diện, dù là ở giải giao hữu,[13] giải trẻ (SEA Games), giải đấu nhỏ (AFF Cup), vòng loại của các giải lớn hơn (AFC Asian Cup, FIFA World Cup),[14][15] hay so bì ngay cả trên bảng xếp hạng FIFA.[16][17] Thậm chí, tư tưởng "ăn thua" và "so bì" với Thái Lan của giới truyền thông và người hâm mộ còn lan đến cả bóng đá nữ[18] và futsal.[19] Đối với họ, không cần biết sức mạnh đội tuyển Việt Nam so với châu Á hay thế giới như thế nào, tiến bộ được bao nhiêu, chỉ cần Việt Nam mạnh nhất ở Đông Nam Á hoặc hơn Thái Lan là đủ.[20]
Một cách trớ trêu, cho dù bóng đá Thái Lan luôn có lợi thế nhất định về trình độ so với Việt Nam, khi so sánh các giải đấu cấp quốc tế của cả hai nước kể từ những năm 2000, Thái Lan lại thường thi đấu không tốt tại các giải đấu có đẳng cấp cao hơn phạm vi Đông Nam Á, còn Việt Nam lại thường có những thành tích cấp châu lục nổi trội hơn Thái Lan ở một số thời điểm. Minh chứng rõ ràng nhất là tại hai kỳ Cúp bóng đá châu Á vào năm 2007, khi Việt Nam, chứ không phải Thái Lan, mới là đội vượt qua vòng bảng bất chấp cả hai đội đều có 4 điểm ở mỗi bảng đấu, và năm 2019, khi Thái Lan chỉ tiến vào vòng 16 đội sau 47 năm, trong khi Việt Nam xuất sắc vào tứ kết trong lần thứ hai tham dự với tư cách là một nước thống nhất.[21][22] Thêm nữa, Việt Nam cũng là đội bóng Đông Nam Á đầu tiên giành chiến thắng tại vòng loại cuối của World Cup khu vực châu Á với chiến thắng 3–1 trước Trung Quốc tại vòng loại World Cup 2022, điều mà Thái Lan không thể làm được trong hai lần lọt vào vòng loại cuối trước đó.[23]
Thành tích đối đầu của hai đội đã phát triển hoàn toàn tương phản theo thời gian. Trong thời gian đối đầu với Việt Nam Cộng hòa cũ trước năm 1975, Thái Lan tỏ ra kém xa đối thủ khi chỉ thắng bốn trận so với 20 trận thắng của kình địch phía đông bán đảo Đông Dương. Tuy nhiên, khi đội tuyển Việt Nam thống nhất hội nhập trở lại với bóng đá quốc tế vào năm 1991, Thái Lan chiếm ưu thế hơn hẳn khi thắng 16 trận, hòa chín trận và chỉ để thua ba trận. Xét trên toàn cục, thành tích chung cuộc tính từ trận đầu tiên giữa cả hai đội ở cấp ĐTQG vào năm 1956 vẫn đang là bất lợi cho Thái Lan, với 21 trận thắng, 23 trận thua và 11 trận hòa. Trong cuộc đối đầu gần đây nhất, Thái Lan đã đánh bại Việt Nam ở chung kết AFF Cup 2022 khi hòa 2–2 ở lượt đi tại Hà Nội và thắng 1–0 ở lượt về tại Pathum Thani.
Trận đấu cấp độ đội tuyển quốc gia
- Phần in đậm thể hiện đội chiến thắng
# | Thời gian | Nhà | Tỷ số | Khách | Địa điểm | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1956 | Việt Nam Cộng hòa | 2–1 | Thái Lan | Sài Gòn | Giao hữu |
2 | 1956 | Việt Nam Cộng hòa | 3–1 | Thái Lan | Sài Gòn | Giao hữu |
3 | 13 tháng 12 năm 1959 | Thái Lan | 0–4 | Việt Nam Cộng hòa | Băng Cốc | Vòng bảng SEAP Games 1959 |
4 | 17 tháng 12 năm 1959 | Thái Lan | 1–3 | Việt Nam Cộng hòa | Băng Cốc | Chung kết SEAP Games 1959 |
5 | 16 tháng 8 năm 1961 | Việt Nam Cộng hòa | 2–1 | Thái Lan | Singapore | Giao hữu |
6 | 11 tháng 12 năm 1961 | Thái Lan | 0–0 | Việt Nam Cộng hòa | Rangoon | Vòng bảng SEAP Games 1961 |
7 | 16 tháng 12 năm 1961 | Thái Lan | 1–1 | Việt Nam Cộng hòa | Rangoon | Tranh hạng ba SEAP Games 1961 |
8 | 28 tháng 10 năm 1962 | Việt Nam Cộng hòa | 0–1 | Thái Lan | Sài Gòn | Vòng bảng Cúp độc lập Nam Việt Nam 1962 |
9 | 17 tháng 8 năm 1963 | Việt Nam Cộng hòa | 3–2 | Thái Lan | Kuala Lumpur | Merdeka Cup 1963 |
10 | 14 tháng 12 năm 1963 | Việt Nam Cộng hòa | 3–0 | Thái Lan | Sài Gòn | Vòng loại AFC Asian Cup 1964 |
11 | 13 tháng 11 năm 1965 | Việt Nam Cộng hòa | 4–0 | Thái Lan | Sài Gòn | Cúp Độc lập Nam Việt Nam 1965 (đấu vòng tròn tính điểm) |
12 | 15 tháng 12 năm 1965 | Thái Lan | 2–1 | Việt Nam Cộng hòa | Kuala Lumpur | Vòng loại SEAP Games 1965 |
13 | 18 tháng 12 năm 1965 | Thái Lan | 2–0 | Việt Nam Cộng hòa | Kuala Lumpur | Bán kết SEAP Games 1965 |
14 | 5 tháng 11 năm 1966 | Việt Nam Cộng hòa | 4–1 | Thái Lan | Sài Gòn | Cúp Độc lập Nam Việt Nam 1966 (đấu vòng tròn tính điểm) |
15 | 24 tháng 3 năm 1967 | Thái Lan | 0–1 | Việt Nam Cộng hòa | Hồng Kông | Vòng loại AFC Asian Cup 1968 |
16 | 19 tháng 8 năm 1967 | Việt Nam Cộng hòa | 5–2 | Thái Lan | Ipoh | Merdeka Cup 1967 |
17 | 14 tháng 12 năm 1967 | Thái Lan | 0–5 | Việt Nam Cộng hòa | Băng Cốc | Bán kết SEAP Games 1967 |
18 | 15 tháng 8 năm 1968 | Thái Lan | 2–3 | Việt Nam Cộng hòa | Ipoh | Merdeka Cup 1968 |
19 | 13 tháng 12 năm 1970 | Thái Lan | 1–0 | Việt Nam Cộng hòa | Băng Cốc | Vòng bảng Đại hội Thể thao châu Á 1970 |
20 | 10 tháng 8 năm 1971 | Việt Nam Cộng hòa | 4–2 | Thái Lan | Kuala Lumpur | Vòng bảng Merdeka Cup 1971 |
21 | 26 tháng 8 năm 1971 | Việt Nam Cộng hòa | 2–1 | Thái Lan | Singapore | Giao hữu |
22 | 30 tháng 10 năm 1971 | Việt Nam Cộng hòa | 3–0 | Thái Lan | Sài Gòn | Bán kết Cúp Độc lập Nam Việt Nam 1971 |
23 | 11 tháng 11 năm 1971 | Thái Lan | 0–1 | Việt Nam Cộng hòa | Băng Cốc | Vòng bảng King's Cup 1971 |
24 | 18 tháng 12 năm 1971 | Thái Lan | 0–0 | Việt Nam Cộng hòa | Kuala Lumpur | Tranh hạng ba SEAP Games 1971 |
25 | 16 tháng 5 năm 1973 | Việt Nam Cộng hòa | 1–0 | Thái Lan | Seoul | Vòng loại khu vực châu Á FIFA World Cup 1974 |
26 | 9 tháng 11 năm 1974 | Việt Nam Cộng hòa | 3–2 | Thái Lan | Sài Gòn | Bán kết Cúp Độc lập Nam Việt Nam 1974 |
27 | 21 tháng 3 năm 1975 | Thái Lan | 4–0 | Việt Nam Cộng hòa | Băng Cốc | Vòng loại AFC Asian Cup 1976 |
28 | 10 tháng 12 năm 1995 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam | Chiang Mai | Vòng bảng SEA Games 1995 |
29 | 16 tháng 12 năm 1995 | Thái Lan | 4–0 | Việt Nam | Chiang Mai | Chung kết SEA Games 1995 |
30 | 13 tháng 9 năm 1996 | Thái Lan | 4–2 | Việt Nam | Singapore | Bán kết Tiger Cup 1996 |
31 | 16 tháng 10 năm 1997 | Thái Lan | 2–1 | Việt Nam | Jakarta | Bán kết SEA Games 1997 |
32 | 3 tháng 9 năm 1998 | Việt Nam | 3–0 | Thái Lan | Hà Nội | Bán kết Tiger Cup 1998 |
33 | 5 tháng 8 năm 1999 | Việt Nam | 0–0 | Thái Lan | Bandar Seri Begawan | Vòng bảng SEA Games 1999 |
34 | 14 tháng 8 năm 1999 | Thái Lan | 2–0 | Việt Nam | Bandar Seri Begawan | Chung kết SEA Games 1999 |
35 | 8 tháng 12 năm 2002 | Thái Lan | 2–1 | Việt Nam | Băng Cốc | Giao hữu |
36 | 27 tháng 12 năm 2002 | Thái Lan | 4–0 | Việt Nam | Jakarta | Bán kết Tiger Cup 2002 |
37 | 29 tháng 10 năm 2006 | Việt Nam | 2–2 | Thái Lan | Hà Nội | Agribank Cup 2006 (đấu vòng tròn tính điểm) |
38 | 24 tháng 12 năm 2006 | Thái Lan | 2–1 | Việt Nam | Băng Cốc | Vòng bảng King's Cup 2006 |
39 | 30 tháng 12 năm 2006 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam | Băng Cốc | Chung kết King's Cup 2006 |
40 | 24 tháng 1 năm 2007 | Việt Nam | 0–2 | Thái Lan | Hà Nội | Bán kết lượt đi AFF Cup 2007 |
41 | 28 tháng 1 năm 2007 | Thái Lan | 0–0 | Việt Nam | Băng Cốc | Bán kết lượt về AFF Cup 2007 |
42 | 16 tháng 11 năm 2008 | Việt Nam | 2–2 | Thái Lan | Hà Nội | T&T Cup 2008 |
43 | 6 tháng 12 năm 2008 | Thái Lan | 2–0 | Việt Nam | Phuket | Vòng bảng AFF Suzuki Cup 2008 |
44 | 24 tháng 12 năm 2008 | Thái Lan | 1–2 | Việt Nam | Băng Cốc | Chung kết lượt đi AFF Suzuki Cup 2008 |
45 | 28 tháng 12 năm 2008 | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Hà Nội | Chung kết lượt về AFF Suzuki Cup 2008 |
46 | 30 tháng 11 năm 2012 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam | Băng Cốc | Vòng bảng AFF Suzuki Cup 2012 |
47 | 24 tháng 5 năm 2015 | Thái Lan | 1–0 | Việt Nam | Băng Cốc | Vòng loại World Cup 2018 khu vực châu Á |
48 | 13 tháng 10 năm 2015 | Việt Nam | 0–3 | Thái Lan | Hà Nội | Vòng loại World Cup 2018 khu vực châu Á |
49 | 5 tháng 6 năm 2019 | Thái Lan | 0–1 | Việt Nam | Buriram | Bán kết King's Cup 2019 |
50 | 5 tháng 9 năm 2019 | Thái Lan | 0–0 | Việt Nam | Pathum Thani | Vòng loại World Cup 2022 khu vực châu Á |
51 | 19 tháng 11 năm 2019 | Việt Nam | 0–0 | Thái Lan | Hà Nội | Vòng loại World Cup 2022 khu vực châu Á |
52 | 23 tháng 12 năm 2021 | Việt Nam | 0–2 | Thái Lan | Singapore | Bán kết lượt đi AFF Suzuki Cup 2020 |
53 | 26 tháng 12 năm 2021 | Thái Lan | 0–0 | Việt Nam | Bán kết lượt về AFF Suzuki Cup 2020 | |
54 | 13 tháng 1 năm 2023 | Việt Nam | 2–2 | Thái Lan | Hà Nội | Chung kết lượt đi AFF Mitsubishi Electric Cup 2022 |
55 | 16 tháng 1 năm 2023 | Thái Lan | 1–0 | Việt Nam | Pathum Thani | Chung kết lượt về AFF Mitsubishi Electric Cup 2022 |
Số liệu thống kê ở cấp độ đội tuyển quốc gia
Giải đấu | Việt Nam | Thái Lan | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thành tích tốt nhất | Số lần | Năm | Thành tích tốt nhất | Số lần | Năm | |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á | Vô địch | 2 | 2008, 2018 | Vô địch | 7 | 1996, 2000, 2002, 2014, 2016, 2020, 2022 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á (1959–1999) | Huy chương vàng | 1 | 1959 | Huy chương vàng | 9 | 1965, 1975, 1981, 1983, 1985, 1993, 1995, 1997, 1999 |
Cúp bóng đá châu Á | Hạng 4 | 2 | 1956, 1960 | Hạng 3 | 1 | 1972 |
Đại hội Thể thao châu Á (1951–1998) | 1 | 1962 | Hạng 4 | 2 | 1990, 1998 | |
Thế vận hội (1900–1988) | không vượt qua vòng loại | Vòng 1 | 1 | 1956 | ||
Vòng bảng | 1 | 1968 | ||||
Giải vô địch bóng đá thế giới | không vượt qua vòng loại | không vượt qua vòng loại |
Xếp hạng | Cầu thủ | Bàn thắng |
---|---|---|
1 | Netipong Srithong–in | 6 |
2 | Tawan Sripan | 3 |
Kiatisuk Senamuang | ||
Datsakorn Thonglao | ||
Lê Công Vinh | ||
6 | Teerasil Dangda | 2 |
Chanathip Songkrasin | ||
Theerathon Bunmathan | ||
Worrawoot Srimaka | ||
Nguyễn Hồng Sơn | ||
Phan Thanh Bình | ||
Cù Sinh | ||
Sutee Suksomkit | ||
Kirati Keawsombat | ||
Pipat Thonkanya | ||
Suchao Nuchnum | ||
Võ Hoàng Bửu | ||
18 | Kroekrit Thaweekarn | 1 |
Pokklaw Anan | ||
Dusit Chalermsan | ||
Sarayuth Chaikamdee | ||
Thawatchai Damrong–Ongtrakul | ||
Nguyễn Văn Quyết | ||
Nguyễn Anh Đức | ||
Nguyễn Việt Thắng | ||
Nguyễn Minh Phương | ||
Sarach Yooyen | ||
Poramet Arjvirai | ||
Nattaporn Phanrit | ||
Thana Chanaboot | ||
Narongchai Vachiraban | ||
Manit Noywech | ||
Sakda Joemdee | ||
Sudtha Sudsaart | ||
Nguyễn Hữu Đang | ||
Trương Việt Hoàng | ||
Văn Sỹ Hùng | ||
Phùng Văn Nhiên | ||
Nguyễn Tiến Linh | ||
Vũ Văn Thanh | ||
Đỗ Thới Vinh | ||
Đỗ Quang Thách | ||
Lê Văn Tỉ | ||
Võ Bá Hùng | ||
Trần Văn Kính |
Giải đấu | Số trận | Kết quả | Số bàn thắng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Việt Nam thắng | Hòa | Thái Lan thắng | Việt Nam | Thái Lan | ||
Đại hội Thể thao châu Á (1951–1998) | 1 | – | – | 1 | 0 | 1 |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á | 12 | 2 | 3 | 7 | 11 | 22 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á (1959–1999) | 13 | 3 | 4 | 6 | 16 | 17 |
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới | 5 | 1 | 2 | 2 | 1 | 4 |
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á | 3 | 2 | – | 1 | 4 | 4 |
Giao hữu | 20 | 14 | 2 | 4 | 47 | 27 |
Tổng cộng | 55 | 22 | 12 | 21 | 79 | 75 |
Trận đấu cấp độ đội tuyển nữ quốc gia
Hai quốc gia cũng có mối quan hệ kình địch tương đối mạnh mẽ ở bóng đá nữ. Trong số 36 trận đã đấu, Việt Nam chiếm ưu thế áp đảo với 18 trận thắng, 9 trận hòa và 9 trận kết thúc với chiến thắng cho Thái Lan.
# | Thời gian | Nhà | Tỷ số | Khách | Địa điểm | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 7 tháng 10 năm 1997 | Thái Lan | 3–2 | Việt Nam | Jakarta | Vòng bảng SEA Games 1997 |
2 | 10 tháng 12 năm 1998 | Thái Lan | 1–1 | Việt Nam | Pathum Thani | Vòng bảng ASIAD 1998 |
3 | 14 tháng 9 năm 2001 | Việt Nam | 4–0 | Thái Lan | Kuala Lumpur | Chung kết SEA Games 2001 |
4 | 2003 | Việt Nam | 3–0 | Thái Lan | Quảng Ninh | Giao hữu |
5 | 8 tháng 12 năm 2003 | Việt Nam | 3–1 | Thái Lan | Hải Phòng | Bán kết SEA Games 2003 |
6 | 20 tháng 4 năm 2004 | Việt Nam | 0–0 | Thái Lan | Tokyo | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2004 khu vực châu Á |
7 | 4 tháng 12 năm 2005 | Việt Nam | 3–0 | Thái Lan | Marikina | Vòng bảng SEA Games 2005 |
8 | 31 tháng 5 năm 2006 | Việt Nam | 3–2 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | AFF Cup 2006 (đấu vòng tròn tính điểm) |
9 | 13 tháng 9 năm 2006 | Thái Lan | 3–0 | Việt Nam | Yangon | Bán kết AFF Cup 2007 |
10 | 19 tháng 2 năm 2007 | Thái Lan | 1–0 | Việt Nam | Băng Cốc | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2008 khu vực châu Á |
11 | 3 tháng 6 năm 2007 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | Hải Phòng | |
12 | 10 tháng 6 năm 2007 | Thái Lan | 5–0 | Việt Nam | Băng Cốc | |
13 | 13 tháng 12 năm 2007 | Thái Lan | 2–0 | Việt Nam | Nakhon Ratchasima | Chung kết SEA Games 2007 |
14 | 1 tháng 6 năm 2008 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | Vòng bảng AFC Asian Cup 2008 |
15 | 18 tháng 10 năm 2008 | Việt Nam | 2–1 | Thái Lan | Bán kết AFF Cup 2008 | |
16 | 23 tháng 10 năm 2009 | Việt Nam | 2–0 | Thái Lan | Quảng Ninh | TKV 2009 (đấu vòng tròn tính điểm) |
17 | 11 tháng 12 năm 2009 | Việt Nam | 2–2 | Thái Lan | Viêng Chăn | Vòng bảng SEA Games 2009 |
18 | 16 tháng 12 năm 2009 | Việt Nam | 0–0
(3–0 p) |
Thái Lan | Chung kết SEA Games 2009 | |
19 | 25 tháng 3 năm 2011 | Việt Nam | 2–1 | Thái Lan | Cao Hùng | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2012 khu vực châu Á |
20 | 12 tháng 6 năm 2011 | Việt Nam | 3–3 | Thái Lan | Amman | |
21 | 9 tháng 9 năm 2013 | Thái Lan | 0–0 | Việt Nam | Yangon | Vòng bảng AFF Cup 2013 |
22 | 20 tháng 12 năm 2013 | Thái Lan | 2–1 | Việt Nam | Mandalay | Chung kết SEA Games 2013 |
23 | 21 tháng 5 năm 2014 | Việt Nam | 1–2 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | Tranh hạng 5 AFC Asian Cup 2014 |
24 | 26 tháng 9 năm 2014 | Việt Nam | 2–1 | Thái Lan | Goyang | Tứ kết Asiad 2014 |
25 | 8 tháng 5 năm 2015 | Việt Nam | 1–2 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | Bán kết AFF Cup 2015 |
26 | 22 tháng 9 năm 2015 | Việt Nam | 2–0 | Thái Lan | Mandalay | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á |
27 | 30 tháng 7 năm 2016 | Thái Lan | 0–2 | Việt Nam | Vòng bảng AFF Cup 2016 | |
28 | 4 tháng 8 năm 2016 | Thái Lan | 1–1 | Việt Nam | Chung kết AFF Cup 2016 | |
29 | 22 tháng 8 năm 2017 | Thái Lan | 1–1 | Việt Nam | Shah Alam | SEA Games 2017 (đấu vòng tròn tính điểm) |
30 | 23 tháng 1 năm 2018 | Thái Lan | 2–0 | Việt Nam | Quảng Châu | Giải bóng đá tứ hùng quốc tế Quảng Đông 2018 |
31 | 19 tháng 8 năm 2018 | Việt Nam | 3–2 | Thái Lan | Palembang | Vòng bảng ASIAD 2018 |
32 | 27 tháng 8 năm 2019 | Thái Lan | 0–1 | Việt Nam | Chonburi | Chung kết AFF Cup 2019 |
33 | 26 tháng 11 năm 2019 | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Binan | Vòng bảng SEA Games 2019 |
34 | 8 tháng 12 năm 2019 | Việt Nam | 1–0
(s.h.p.) |
Thái Lan | Manila | Chung kết SEA Games 2019 |
35 | 2 tháng 2 năm 2022 | Việt Nam | 2–0 | Thái Lan | Navi Mumbai | Vòng play–off AFC Asian Cup 2022 |
36 | 21 tháng 5 năm 2022 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | Quảng Ninh | Chung kết SEA Games 2021 |
Số liệu thống kê ở cấp độ đội tuyển nữ quốc gia
Giải đấu | Việt Nam | Thái Lan | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thành tích
tốt nhất |
Số lần | Năm | Thành tích
tốt nhất |
Số lần | Năm | |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á | Vô địch | 3 | 2006, 2012, 2019 | Vô địch | 4 | 2011, 2015, 2016, 2018 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | Huy chương vàng | 8 | 2001, 2003, 2005, 2009, 2017, 2019, 2021, 2023 | Huy chương vàng | 5 | 1985, 1995, 1997, 2007, 2013 |
Giải vô địch bóng đá nữ Châu Á | Tứ kết | 1 | 2022 | Vô địch | 1 | 1983 |
Đại hội Thể thao châu Á | Hạng 4 | 1 | 2014 | Tứ kết | 2 | 2014, 2018 |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới | Vòng bảng | 1 | 2023 | Vòng bảng | 2 | 2015, 2019 |
Thế vận hội | không vượt qua vòng loại | không vượt qua vòng loại |
Giải đấu | Số trận | Kết quả | Số bàn thắng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Việt Nam thắng | Hòa | Thái Lan thắng | Việt Nam | Thái Lan | ||
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á | 8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 9 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | 12 | 5 | 4 | 3 | 19 | 12 |
Giải vô địch bóng đá nữ Châu Á | 3 | 2 | – | 1 | 4 | 2 |
Đại hội Thể thao châu Á | 3 | 2 | 1 | – | 6 | 4 |
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 10 |
Giao hữu | 3 | 2 | – | 1 | 5 | 2 |
Tổng cộng | 36 | 18 | 9 | 9 | 52 | 39 |
Trận đấu cấp độ U-23
# | Thời gian | Nhà | Tỷ số | Khách | Địa điểm | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 30 tháng 9 năm 2002 | Thái Lan | 3–0 | Việt Nam | Masan | ASIAD 2002 (vòng bảng) |
2 | 30 tháng 11 năm 2003 | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Hà Nội | SEA Games 2003 (vòng bảng) |
3 | 12 tháng 12 năm 2003 | Việt Nam | 1–2 | Thái Lan | Hà Nội | SEA Games 2003 (chung kết) |
4 | 28 tháng 10 năm 2005 | Việt Nam | 2–1 | Thái Lan | Hà Nội | Agribank Cup 2005 (đấu vòng tròn tính điểm) |
5 | 4 tháng 12 năm 2005 | Thái Lan | 3–0 | Việt Nam | Bacolod | SEA Games 2005 (chung kết) |
6 | 9 tháng 11 năm 2009 | Việt Nam | 0–0 | Thái Lan | Hà Nội | Smartdoor Cup 2009 (đấu vòng tròn tính điểm) |
7 | 2 tháng 12 năm 2009 | Thái Lan | 1–1 | Việt Nam | Viêng Chăn | SEA Games 2009 (vòng bảng) |
8 | 19 tháng 6 năm 2012 | Thái Lan | 1–2 | Việt Nam | Băng Cốc | Giao hữu |
9 | 6 tháng 11 năm 2013 | Thái Lan | 2–0 | Việt Nam | Nam Vang | BIDC Cup 2013 (vòng bảng) |
10 | 22 tháng 3 năm 2015 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam | Băng Cốc | Giao hữu |
11 | 10 tháng 6 năm 2015 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam | Singapore | SEA Games 2015 (vòng bảng) |
12 | 24 tháng 8 năm 2017 | Thái Lan | 3–0 | Việt Nam | Selayang | SEA Games 2017 (vòng bảng) |
13 | 15 tháng 12 năm 2017 | Thái Lan | 1–2 | Việt Nam | Buriram | M–150 Cup 2017 (tranh hạng 3) |
14 | 21 tháng 2 năm 2019 | Thái Lan | 0–0 | Việt Nam | Phnom Penh | AFF U-22 LG Cup 2019 (vòng bảng) |
15 | 26 tháng 3 năm 2019 | Việt Nam | 4–0 | Thái Lan | Hà Nội | Vòng loại U-23 châu Á 2020 |
16 | 5 tháng 12 năm 2019 | Việt Nam | 2–2 | Thái Lan | Binan | SEA Games 2019 (vòng bảng) |
17 | 22 tháng 2 năm 2022 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | Phnom Penh | AFF U-23 2022 (vòng bảng) |
18 | 26 tháng 2 năm 2022 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | AFF U-23 2022 (chung kết) | |
19 | 22 tháng 5 năm 2022 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | Hà Nội | SEA Games 2021 (chung kết) |
20 | 2 tháng 6 năm 2022 | Việt Nam | 2–2 | Thái Lan | Tashkent | U-23 châu Á 2022 (vòng bảng) |
21 | 11 tháng 5 năm 2023 | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Phnôm Pênh | SEA Games 2023 (vòng bảng) |
Số liệu thống kê ở cấp độ U-23
Giải đấu | Việt Nam | Thái Lan | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thành tích
tốt nhất |
Số lần | Năm | Thành tích
tốt nhất |
Số lần | Năm | |
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á | Vô địch | 2 | 2022, 2023 | Vô địch | 1 | 2005 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á (1999–nay) | Huy chương vàng | 2 | 2019, 2021 | Huy chương vàng | 7 | 2001, 2003, 2005, 2007, 2013, 2015 2017 |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | Á quân | 1 | 2018 | Tứ kết | 1 | 2020 |
Đại hội Thể thao châu Á (1998–nay) | Hạng 4 | 1 | 2018 | Hạng 4 | 2 | 2002, 2014 |
Giải đấu | Số trận | Kết quả | Số bàn thắng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Việt Nam thắng | hòa | Thái Lan thắng | Việt Nam | Thái Lan | ||
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | – | – | 1 | – | 2 | 2 |
Đại hội Thể thao châu Á (1998–nay) | 1 | – | – | 1 | – | 3 |
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á | 3 | 2 | 1 | – | 2 | – |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á (1999–nay) | 9 | 1 | 4 | 4 | 8 | 16 |
Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | 1 | 1 | – | – | 4 | – |
Giao hữu | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 8 |
Tổng hợp | 21 | 7 | 7 | 7 | 23 | 29 |
Trận đấu cấp độ U-20
# | Thời gian | Nhà | Tỷ số | Khách | Địa điểm | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 21 tháng 4 năm 1962 | Thái Lan | 1–1 | Việt Nam Cộng hòa | Băng Cốc | Giải trẻ Châu Á 1962 (vòng bảng) |
2 | 25 tháng 4 năm 1969 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam Cộng hòa | Giải trẻ Châu Á 1969 (tứ kết) | |
3 | 1 tháng 2 năm 2002 | Thái Lan | 3–2 | Việt Nam | U-20 Đông Nam Á 2002 (bán kết) | |
4 | 18 tháng 8 năm 2002 | Thái Lan | 1–0 | Việt Nam | Bandar Seri Begawan | Hassanal Bolkiah Trophy 2002 (vòng bảng) |
5 | 13 tháng 3 năm 2005 | Thái Lan | 1–0 | Việt Nam | Hassanal Bolkiah Trophy 2005 (vòng bảng) | |
6 | 17 tháng 9 năm 2006 | Thái Lan | 2–1 | Việt Nam | Kuantan | U-20 Đông Nam Á 2006 (vòng bảng) |
7 | 8 tháng 3 năm 2007 | Thái Lan | 5–0 | Việt Nam | Bandar Seri Begawan | Hassanal Bolkiah Trophy 2007 (vòng bảng) |
8 | 2 tháng 8 năm 2007 | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | U-20 Đông Nam Á 2007 (vòng bảng) |
9 | 8 tháng 11 năm 2009 | Thái Lan | 1–0 | Việt Nam | Băng Cốc | U-19 Châu Á 2010 (vòng loại) |
10 | 24 tháng 7 năm 2010 | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | U-19 Đông Nam Á 2010 (vòng bảng) |
11 | 21 tháng 9 năm 2011 | Thái Lan | 1–1 | Việt Nam | Yangon | U-19 Đông Nam Á 2011 (chung kết) |
12 | 10 tháng 9 năm 2013 | Việt Nam | 3–2 | Thái Lan | Gresik | U-19 Đông Nam Á 2013 (vòng bảng) |
13 | 4 tháng 9 năm 2015 | Thái Lan | 6–0 | Việt Nam | Viên Chăn | U-19 Đông Nam Á 2015 (chung kết) |
14 | 22 tháng 8 năm 2016 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | Mandalay | U-19 KBZ Bank Cup 2016 (vòng bảng) |
15 | 22 tháng 2 năm 2017 | Việt Nam | 3–1 | Thái Lan | Côn Minh | ASEAN – Côn Minh 2017(đấu vòng tròn tính điểm) |
16 | 1 tháng 7 năm 2018 | Việt Nam | 0–0 | Thái Lan | Gresik | U-18 Đông Nam Á 2018 (vòng bảng) |
17 | 25 tháng 3 năm 2019 | Việt Nam | 0–0 | Thái Lan | Nha Trang | U-19 Quốc tế 2019 (vòng bảng) |
18 | 30 tháng 3 năm 2019 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | U-19 Quốc tế 2019 (chung kết) | |
19 | 13 tháng 8 năm 2019 | Việt Nam | 0–0 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | U-18 Đông Nam Á 2019 (vòng bảng) |
20 | 10 tháng 10 năm 2019 | Thái Lan | 0–1 | Việt Nam | Băng Cốc | GSB Bangkok Cup 2019 (bán kết) |
21 | 10 tháng 7 năm 2022 | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Jakarta | U-19 Đông Nam Á 2022 (vòng bảng) |
22 | 15 tháng 7 năm 2022 | Việt Nam | 1–1
(5–3) |
Thái Lan | Bekasi | U-19 Đông Nam Á 2022 (tranh hạng 3) |
23 | 9 tháng 8 năm 2022 | Việt Nam | 1–0 | Thái Lan | Bình Dương | U-19 quốc tế báo Thanh Niên 2022 (vòng bảng) |
Số liệu thống kê ở cấp độ U-20
Giải đấu | Việt Nam | Thái Lan | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thành tích tốt nhất | Số lần | Năm | Thành tích tốt nhất | Số lần | Năm | |
Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á | Vô địch | 1 | 2007 | Vô địch | 5 | 2002, 2009, 2011, 2015, 2017 |
Giải vô địch bóng đá U-20 châu Á | Bán kết | 1 | 2016 | 2 | 1962, 1969 | |
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới | Vòng bảng | 1 | 2017 | không vượt qua vòng loại |
Giải đấu | Số trận | Kết quả | Số bàn thắng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Việt Nam thắng | Hòa | Thái Lan thắng | Việt Nam | Thái Lan | ||
Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á | 11 | 1 | 7 | 3 | 11 | 18 |
Giải vô địch bóng đá U-20 châu Á | 2 | – | 1 | 1 | 2 | 4 |
Vòng loại giải vô địch bóng đá U-20 châu Á | 1 | – | – | 1 | – | 1 |
Giao hữu | 9 | 5 | 1 | 3 | 7 | 7 |
Tổng cộng | 23 | 6 | 9 | 8 | 20 | 30 |
Trận đấu cấp độ U-17
# | Thời gian | Nhà | Tỷ số | Khách | Địa điểm | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 30 tháng 8 năm 2007 | Thái Lan | 2–0 | Việt Nam | Phnom Penh | AFF U-17 Championship 2007(bán kết) |
2 | 11 tháng 10 năm 2009 | Thái Lan | 0–1 | Việt Nam | Băng Cốc | Vòng loại AFC U-16 Championship 2010 |
3 | 2 tháng 8 năm 2015 | Thái Lan | 2–0 | Việt Nam | Phnom Penh | AFF U-16 Championship 2015(vòng bảng) |
4 | 22 tháng 7 năm 2017 | Thái Lan | 0–0 | Việt Nam | Chonburi | AFF U-15 Championship 2017(chung kết) |
5 | 9 tháng 3 năm 2018 | Thái Lan | 0–0
(4–5) |
Việt Nam | Miyazaki | U16 Nhật Bản–Asean 2018(bán kết) |
6 | 10 tháng 8 năm 2022 | Việt Nam | 2–0 | Thái Lan | Sleman | U-16 Đông Nam Á 2022 (bán kết) |
7 | 9 tháng 10 năm 2022 | Việt Nam | 3–0 | Thái Lan | Hà Nội | Vòng loại AFC U-17 Championship 2023 |
Số liệu thống kê ở cấp độ U-17
Giải đấu | Việt Nam | Thái Lan | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thành tích tốt nhất | Số lần | Năm | Thành tích tốt nhất | Số lần | Năm | |
Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á | Vô địch | 3 | 2006, 2010, 2017 | Vô địch | 3 | 2007, 2011, 2015 |
Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á | Hạng 4 | 1 | 2000 | 1 | 1998 | |
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới | không vượt qua vòng loại | Vòng bảng | 2 | 1997, 1999 |
Giải đấu | Số trận | Kết quả | Số bàn thắng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Việt Nam thắng | Hòa | Thái Lan thắng | Việt Nam | Thái Lan | ||
Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 |
Vòng loại giải vô địch bóng đá U-17 châu Á | 2 | 2 | – | – | 4 | – |
Giao hữu | 1 | – | 1 | – | – | – |
Tổng cộng | 7 | 3 | 2 | 2 | 6 | 4 |
Trận đấu cấp độ futsal
# | Thời gian | Nhà | Tỷ số | Khách | Địa điểm | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 5 tháng 5 năm 2005 | Thái Lan | 13–2 | Việt Nam | Băng Cốc | AFF Futsal Championship 2005(thi đấu vòng tròn tính điểm) |
2 | 26 tháng 3 năm 2007 | Thái Lan | 13–3 | Việt Nam | AFF Futsal Championship 2007(vòng bảng) | |
3 | 14 tháng 6 năm 2009 | Việt Nam | 1–4 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | AFF Futsal Championship 2009(chung kết) |
4 | 25 tháng 5 năm 2010 | Thái Lan | 5–2 | Việt Nam | Tashkent | AFC Futsal Championship 2010(vòng bảng) |
5 | 22 tháng 11 năm 2011 | Thái Lan | 8–3 | Việt Nam | Jakarta | SEA Games 2011(chung kết) |
6 | 27 tháng 4 năm 2012 | Thái Lan | 9–4 | Việt Nam | Băng Cốc | AFF Futsal Championship 2012(chung kết) |
7 | 23 tháng 10 năm 2013 | Thái Lan | 6–2 | Việt Nam | AFF Futsal Championship 2013(vòng bảng) | |
8 | 21 tháng 11 năm 2013 | Việt Nam | 1–3 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải futsal quốc tế 2013(thi đấu vòng tròn tính điểm) |
9 | 15 tháng 12 năm 2013 | Thái Lan | 4–0 | Việt Nam | Naypyidaw | SEA Games 2013(vòng bảng) |
10 | 20 tháng 12 năm 2013 | Thái Lan | 8–1 | Việt Nam | SEA Games 2013(chung kết) | |
11 | 23 tháng 9 năm 2014 | Việt Nam | 2–0 | Thái Lan | Shah Alam | AFF Futsal Championship 2014(vòng bảng) |
12 | 14 tháng 10 năm 2015 | Thái Lan | 6–0 | Việt Nam | Băng Cốc | AFF Futsal Championship 2015(bán kết) |
13 | 15 tháng 2 năm 2016 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam | Tashkent | AFC Futsal Championship 2016(vòng bảng) |
14 | 21 tháng 2 năm 2016 | Thái Lan | 8–0 | Việt Nam | AFC Futsal Championship 2016(tranh hạng 3) | |
15 | 18 tháng 8 năm 2017 | Thái Lan | 4–1 | Việt Nam | Shah Alam | SEA Games 2017(thi đấu vòng tròn tính điểm) |
16 | 7 tháng 11 năm 2018 | Thái Lan | 4–1 | Việt Nam | Yogyakarta | AFF Futsal Championship 2018(vòng bảng) |
17 | 25 tháng 10 năm 2019 | Việt Nam | 0–2 | Thái Lan | Thành phố Hồ Chí Minh | AFF Futsal Championship 2019(bán kết) |
18 | 15 tháng 12 năm 2019 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam | Nakhon Ratchasima | Giải PTT Thailand Five 2019(thi đấu vòng tròn tính điểm) |
19 | 8 tháng 4 năm 2022 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam | Băng Cốc | AFF Futsal Championship 2022
(bán kết) |
20 | 20 tháng 5 năm 2022 | Việt Nam | 0–2 | Thái Lan | Hà Nam | SEA Games 2021(thi đấu vòng tròn tính điểm) |
Số liệu thống kê ở cấp độ futsal
Giải đấu | Việt Nam | Thái Lan | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thành tích tốt nhất | Số lần | Năm | Thành tích tốt nhất | Số lần | Năm | |
Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á | Á quân | 2 | 2009, 2012 | Vô địch | 16 | 2001, 2003, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2022 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | Huy chương bạc | 2 | 2011, 2013 | Huy chương vàng | 5 | 2007, 2011, 2013, 2017, 2021 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á | Hạng 4 | 1 | 2016 | Á quân | 2 | 2008, 2012 |
Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á | Tứ kết | 1 | 2017 | Huy chương bạc | 3 | 2005, 2007, 2009 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới | Vòng 16 đội | 2 | 2016, 2021 | Vòng 16 đội | 3 | 2012, 2016, 2021 |
Giải đấu | Số trận | Kết quả | Số bàn thắng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Việt Nam thắng | Hòa | Thái Lan thắng | Việt Nam | Thái Lan | ||
Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á | 10 | 1 | – | 9 | 16 | 60 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | 5 | – | – | 5 | 5 | 26 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á | 3 | – | – | 3 | 3 | 16 |
Giao hữu | 2 | – | – | 2 | 2 | 6 |
Tổng cộng | 20 | 1 | – | 19 | 26 | 108 |
Trận đấu cấp độ futsal nữ
Số liệu thống kê ở cấp độ futsal nữ
Trận đấu cấp độ bóng đá bãi biển
Số liệu thống kê ở cấp độ bóng đá bãi biển
Tham khảo
- ^ “Cháy vé trận Thái Lan đấu Việt Nam tại vòng loại World Cup”. OXII.
- ^ “Trận Việt Nam vs Thái Lan "cháy vé" chỉ sau 1 phút”. Thời Đại. ngày 13 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Vé chung kết lượt về Thái Lan - Việt Nam bán hết sau 5 phút”. VnExpress. 12 tháng 1 năm 2023.
- ^ “CĐV Thái Lan xếp dép cho vé chung kết AFF Cup 2022”. VnExpress. 16 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Giữa Việt Nam với Thái Lan, chuyện bóng đá chỉ là "muỗi"”. thethaovanhoa. 11 tháng 9 năm 2015.
- ^ toquoc.vn. “Thống kê lịch sử đối đầu của Đội tuyển Việt Nam và Đội tuyển Thái Lan”. toquoc.vn. Truy cập 5 Tháng sáu 2021.
- ^ “"ĐT Thái Lan có thể thua bất cứ đội nào nhưng trừ Việt Nam"”. Dân Việt. 29 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Bóng đá Việt Nam: Đừng nghĩ cách đánh bại, hãy học người Thái”. VnExpress. 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Vì sao các đội tuyển Việt Nam cứ gặp Thái Lan là thua đậm?”. Dân Trí. 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Bóng đá Việt 14 năm ám ảnh thua Thái Lan”. VnExpress. 27 tháng 12 năm 2021.
- ^ Hoàng Linh (1 tháng 10 năm 2002). “Vì sao đội tuyển Việt Nam hay thua Thái Lan?”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Việt Nam - Thái Lan: Cuộc đối đầu dị biệt ở AFF Cup”. VnExpress. 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ “ĐT Việt Nam hay hơn Thái Lan; U23 Trung Quốc thua đậm, U23 Thái Lan xếp cuối”. baonghean.vn. 30 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Việt Nam đá thế nào ở vòng loại World Cup 2022”. Báo điện tử VnExpress. 30 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Hành trình vòng loại World Cup của Việt Nam thuyết phục hơn Thái Lan”. Thanh niên. 30 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Bị trừ điểm, đội tuyển Việt Nam vẫn cho Thái Lan "hít khói" trên BXH FIFA”. baogiaothong.vn. 30 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Vô địch AFF Cup, Thái Lan vẫn bị Việt Nam bỏ xa trên BXH FIFA”. Tiền phong. 5 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Đội tuyển nữ Việt Nam tiếp tục bỏ xa Thái Lan trên bảng xếp hạng FIFA”. Dân trí. 26 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Futsal Việt Nam và quyết tâm lật đổ Thái Lan”. VnExpress. 18 tháng 3 năm 2022.
- ^ “'Tuyển Việt Nam sẽ vượt mặt Thái Lan trong 5 năm tới'”. VnExpress. 28 tháng 12 năm 2021.
- ^ VnExpress. “Việt Nam lần đầu tiên vào tứ kết Asian Cup”. vnexpress.net. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Việt Nam vào tứ kết Asian Cup”. vnexpress.net. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Đội tuyển Việt Nam thắng Trung Quốc 3-1, tạo nên cột mốc lịch sử”. https://www.qdnd.vn (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp)