ASB Classic 2019
ASB Classic 2019 | |
---|---|
Ngày | 31 tháng 12 năm 2018 – 6 tháng 1 năm 2019 (nữ) 7 – 12 tháng 1 năm 2019 (nam) |
Lần thứ | 34 (nữ) 43 (nam) |
Thể loại | WTA International ATP 250 |
Bốc thăm | 32S / 16D (nữ) 28S / 16D (nam) |
Tiền thưởng | $250,000 (nữ) $450,110 (nam) |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Auckland, New Zealand |
Sân vận động | ASB Tennis Centre |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() |
Giải quần vợt Auckland Mở rộng 2019 (được tài trợ bởi ASB Bank) là một giải quần vợt của ATP và WTA, thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời. Đây là lần thứ 34 (nữ),[1] và lần thứ 43 (nam) giải đấu được tổ chức.[2] Giải đấu diễn ra tại ASB Tennis Centre ở Auckland, New Zealand, từ ngày 31 tháng 12 năm 2018 đến ngày 6 tháng 1 năm 2019 ở nội dung nữ, và từ ngày 7 đến ngày 12 tháng 1 năm 2019 ở nội dung nam.
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 | — |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||
Đơn nữ | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | 18 | 14 | 10 | 1 |
Đôi nữ | 1 | — | — | — | — | — |
Tiền thưởng
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/321 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | $89,435 | $47,105 | $25,515 | $14,535 | $8,565 | $5,075 | $2,285 | $1,145 | — |
Đôi nam * | $27,170 | $14,280 | $7,740 | $4,430 | $2,590 | — | — | — | — |
Đơn nữ | $43,000 | $21,400 | $11,300 | $5,900 | $3,310 | $1,925 | $1,005 | $730 | $530 |
Đôi nữ * | $12,300 | $6,400 | $3,435 | $1,820 | $960 | — | — | — | — |
1 Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/32
* mỗi đội
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
John Isner | 10 | 1 |
![]() |
Fabio Fognini | 13 | 2 |
![]() |
Marco Cecchinato | 20 | 3 |
![]() |
Pablo Carreño Busta | 23 | 4 |
![]() |
|||
![]() |
Chung Hyeon | 25 | 6 |
![]() |
Denis Shapovalov | 27 | 7 |
![]() |
|||
![]() |
Steve Johnson | 33 | 9 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Vận động viên khác
Đặc cách:
David Ferrer
Cameron Norrie
Rubin Statham
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
- Trước gảii đấu
Roberto Bautista Agut → thay thế bởi
Laslo Đere
Pierre-Hugues Herbert → thay thế bởi
Tennys Sandgren
Gaël Monfils → thay thế bởi
Pablo Cuevas
Bỏ cuộc
Laslo Đere
David Ferrer
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Oliver Marach | ![]() |
Mate Pavić | 7 | 1 |
![]() |
Bob Bryan | ![]() |
Mike Bryan | 15 | 2 |
![]() |
Raven Klaasen | ![]() |
Michael Venus | 31 | 3 |
![]() |
Łukasz Kubot | ![]() |
Horacio Zeballos | 38 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Cameron Norrie /
Rubin Statham
Ajeet Rai /
George Stoupe
Thay thế:
Rút lui
- Trướ giải đấu
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Caroline Wozniacki | 3 | 1 |
![]() |
Julia Görges | 14 | 2 |
![]() |
Hsieh Su-wei | 28 | 3 |
![]() |
Petra Martić | 32 | 4 |
![]() |
Barbora Strýcová | 33 | 5 |
![]() |
Venus Williams | 38 | 6 |
![]() |
Kirsten Flipkens | 47 | 7 |
![]() |
Alison Van Uytvanck | 49 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 12 năm 2018
Vận động viên khác
Đặc cách:
Amanda Anisimova
Lauren Davis
Bethanie Mattek-Sands
Vượt qua vòng loại:
Bianca Andreescu
Jana Čepelová
Bibiane Schoofs
Sílvia Soler Espinosa
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
- Trước giải đấu
Rebecca Peterson → thay thế bởi
Taylor Townsend
Markéta Vondroušová → thay thế bởi
Laura Siegemund
Bỏ cuộc
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Raluca Olaru | ![]() |
Abigail Spears | 73 | 1 |
![]() |
Kirsten Flipkens | ![]() |
Johanna Larsson | 74 | 2 |
![]() |
Kaitlyn Christian | ![]() |
Asia Muhammad | 114 | 3 |
![]() |
Han Xinyun | ![]() |
Darija Jurak | 120 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 12 năm 2018
Vận động viên khác
Đặc cách:
Paige Mary Hourigan /
Taylor Townsend
Valentina Ivanov /
Elys Ventura
Rút lui
- Trong giải đấu
Nhà vô địch
Đơn nam
Tennys Sandgren đánh bại
Cameron Norrie, 6–4, 6–2
Đơn nữ
Julia Görges đánh bại
Bianca Andreescu 2–6, 7–5, 6–1
Đôi nam
Đôi nữ
Eugenie Bouchard /
Sofia Kenin đánh bại
Paige Mary Hourigan /
Taylor Townsend, 1–6, 6–1, [10–7]
Tham khảo
- ^ “WTA ASB Classic Overview”. wtatennis.com.
- ^ “ATP ASB Classic Overview”. atpworldtour.com.