Bujumbura
Bujumbura | |
---|---|
Trung tâm Bujumbura, cạnh bên hồ Tanganyika | |
Tọa độ: 3°23′N 29°22′Đ / 3,383°N 29,367°Đ | |
Country | Burundi |
Province | Tỉnh Bujumbura Mairie |
Founded | 1871 |
Diện tích | |
• Thành phố | 86,52 km2 (3,341 mi2) |
Độ cao | 774 m (2,539 ft) |
Dân số (thống kê 2008) | |
• Thành phố | 497.166 |
• Mật độ | 2.720,6/km2 (70,460/mi2) |
• Vùng đô thị | 800,000 |
Múi giờ | CAT (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | không (UTC+2) |
Thành phố kết nghĩa | Hợp Phì |
Trang web | Official site |
Bujumbura, tên trước đây là Usumbura, là thành phố lớn nhất và cựu thủ đô của Burundi và tỉnh lỵ của tỉnh Bujumbura Mairie, nằm góc đông bắc của hồ Tanganyika. Bujumbura là một trung tâm thương mại và giao thông với tuyến phà nối với Kigoma, Tanzania. Thành phố này có Sân bay quốc tế Bujumbura nằm cách 11 km về phía tây bắc. Bujumbura nằm trong khu vực trồng bông vải, với các ngành kinh tế chính gồm: chế biến bông vải, chế biến cá, cà phê, bia, dược phẩm. Đại học Burundi tọa lạc tại thành phố được thành lập năm 1960.
Những nhà thám hiểm David Livingstone và Henry Morton Stanley đã viếng thăm Usumbura năm 1871. Khu vực định cư này sau đó đã trở thành một trại lính quan trọng ở Đông Phi thuộc Đức. Năm 1923, Usumbura trở thành thủ đô của xứ Ruanda-Urundi thuộc Bỉ. Tên thành phố đã được đổi thành Bujumbura khi nó trở thành thủ đô của Burundi độc lập năm 1962.[1] Các xung đột sắc tộc giữa người Tutsi và Hutu ở Bujumbura đã nổ ra năm 1962, 1972, 1988, và 1991. Sau khi tổng thống Burundi Melchior Ndadaye bị ám sát năm 1993 trong một cuộc đảo chính, xung đột Hutu-Tutsi lại leo thang. Hàng ngàn người Hutu đã bỏ thủ đô này ra đi vì đây là khu vực chủ yếu là dân Tutsi. Bạo động tiếp diễn đến năm 1996.
Địa lý
Bujumbura nằm trên bờ phía đông bắc của Tanganyika, hồ nước sâu thứ hai trên thế giới. Các con sông chảy qua thành phố bao gồm Ruzizi, Muha và Ntahangwa.
Khí hậu
Kiểu khí hậu chính ở Bujumbura là xavan (Aw),[2] tiếp giáp với khí hậu bán khô hạn nóng (BSh).
Dữ liệu khí hậu của Bujumbura | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 34.6 | 35.0 | 34.0 | 35.0 | 32.0 | 32.0 | 33.0 | 33.0 | 33.8 | 34.3 | 33.8 | 34.8 | 35,0 |
Trung bình cao °C (°F) | 29.1 | 29.7 | 29.3 | 29.2 | 29.9 | 29.9 | 29.2 | 30.0 | 30.9 | 30.1 | 29.1 | 28.9 | 29,6 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 23.8 | 23.8 | 23.7 | 23.9 | 23.9 | 23.3 | 22.9 | 24.0 | 24.7 | 24.6 | 23.4 | 23.6 | 23,8 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 19.2 | 19.3 | 19.3 | 19.6 | 19.1 | 17.6 | 17.2 | 17.4 | 18.6 | 19.1 | 19.1 | 19.1 | 18,7 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 14.0 | 15.4 | 14.7 | 15.1 | 16.2 | 13.9 | 11.8 | 13.0 | 14.3 | 14.0 | 15.9 | 15.0 | 11,8 |
Lượng mưa, mm (inch) | 100.3 (3.949) |
85.7 (3.374) |
117.5 (4.626) |
111.9 (4.406) |
56.6 (2.228) |
8.9 (0.35) |
2.7 (0.106) |
13.4 (0.528) |
33.0 (1.299) |
59.0 (2.323) |
97.1 (3.823) |
99.6 (3.921) |
785,7 (30,933) |
% Độ ẩm | 77 | 75 | 78 | 79 | 76 | 67 | 63 | 60 | 62 | 68 | 76 | 77 | 72 |
Số ngày mưa TB (≥ 0.1 mm) | 16 | 19 | 18 | 18 | 10 | 2 | 1 | 2 | 8 | 15 | 19 | 19 | 147 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 167.4 | 158.2 | 176.7 | 165.0 | 210.8 | 255.0 | 272.8 | 251.1 | 213.0 | 189.1 | 150.0 | 164.3 | 2.373,4 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 5.4 | 5.6 | 5.7 | 5.5 | 6.8 | 8.5 | 8.8 | 8.1 | 7.1 | 6.1 | 5.0 | 5.3 | 6,5 |
Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[3] | |||||||||||||
Nguồn #2: Deutscher Wetterdienst[4] |
Giao thông
Sân bay quốc tế Bujumbura nằm ở ngoại ô thành phố và được mở cửa từ năm 1952. Các phương tiện giao thông công cộng ở Bujumbura chủ yếu bao gồm taxi và xe buýt nhỏ, thường được sơn hai màu xanh và trắng.
Nơi thờ phụng
Trong số các địa điểm thờ cúng, có nhiều nhà thờ Thiên chúa giáo: Tổng giáo phận Công giáo La Mã Bujumbura, Giáo hội Anh giáo Burundi, Liên minh các nhà thờ Báp-tít ở Burundi, Hội chúng của Đức Chúa Trời.[5] Ngoài ra còn có các thánh đường Hồi giáo.
Tham khảo
- ^ Roman Adrian Cybriwsky, Capital Cities around the World: An Encyclopedia of Geography, History, and Culture, ABC-CLIO, USA, 2013, p. 72
- ^ “Bujumbura - Climate graph, Temperature graph, Climate table”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
- ^ “World Weather Information Service - Bujumbura”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Klimatafel von Bujumbura (Usambara) / Burundi” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ J. Gordon Melton, Martin Baumann, ‘‘Religions of the World: A Comprehensive Encyclopedia of Beliefs and Practices’’, ABC-CLIO, USA, 2010, p.456
Thư mục
- C. Achikbache; và đồng nghiệp (1982). “Bujumbura: Muslim demographic and socio-economic aspects”. Journal of the Institute of Muslim Minority Affairs (4). doi:10.1080/02666958208715865. ISSN 0266-6952.
- Nancy Rose Hunt (1990). “Domesticity and Colonialism in Belgian Africa: Usumbura's Foyer Social, 1946-1960”. Signs. 15. JSTOR 3174423.
- Paul Tiyambe Zeleza; Dickson Eyoh biên tập (2003). “Bujumbura, Burundi”. Encyclopedia of Twentieth-Century African History. Routledge. ISBN 0415234794.
- Eric Young (2010). “Bujumbura, Burundi”. Trong Kwame Anthony Appiah; Henry Louis Gates (biên tập). Encyclopedia of Africa. Oxford University Press. tr. 209. ISBN 9780195337709.
- Roman A. Cybriwsky (2013). “Bujumbura”. Capital Cities around the World: An Encyclopedia of Geography, History, and Culture. ABC-CLIO. ISBN 978-1-61069-248-9.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Bujumbura tại Wikimedia Commons
- Hướng dẫn du lịch Bujumbura từ Wikivoyage
- Official Website of Bujumbura
- Map of Bujumbura
- Official Website of the Ministry of Justice of Burundi
- Lonely Planet guide